Danh mục

MÀU TỰ NHIÊN CAROTENE

Số trang: 28      Loại file: ppt      Dung lượng: 647.00 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (28 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Carotene hay carotin từ carota (Latin) làmột sắc tố hóa học hữu cơ tự nhiên tạonên màu sắc vàng cam ở một số loại tráicây và rau quả khác nhau như: khoai lang,carot, xoài, hồng, mơ, gấc, cam...Ngoài ra chúng còn có mặt trong các sảnphẩm động vật như: trứng, tôm hùm, cá.Vào năm 1831, Wackenroder đã thu đ ượccarotene từ carot. Đến năm1837, Berzelius đãgọi các sắc tố có màu vàng trong lá cây làxantophylls. Từ thập niên 1950 cho đến ngàynay carotene đã được sử dụng công nghiệpnhư một phẩm màu thực phẩm, ký hiệu làE160A...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÀU TỰ NHIÊN CAROTENE MÀU TỰ NHIÊN CAROTENE. SV thực hiện: Quách Ngọc Thùy Dương (2096716)Khoa Sư Phạm – Bộ Môn SP Hóa Học NỘI DUNGI. Sơ lược về caroteneII. Tính chấtIII. Ứng dụngIV. Quy trình sản xuấtV. Phương pháp xác định I. Sơ lược về caroteneI.1 Lịch sử tìm thấy Carotene hay carotin từ carota (Latin) là một sắc tố hóa học hữu cơ tự nhiên tạo nên màu sắc vàng cam ở một số loại trái cây và rau quả khác nhau như: khoai lang, carot, xoài, hồng, mơ, gấc, cam... Ngoài ra chúng còn có mặt trong các sản phẩm động vật như: trứng, tôm hùm, cá. Vào năm 1831, Wackenroder đã thu đượccarotene từ carot. Đến năm1837, Berzelius đãgọi các sắc tố có màu vàng trong lá cây làxantophylls. Từ thập niên 1950 cho đến ngàynay carotene đã được sử dụng công nghiệpnhư một phẩm màu thực phẩm, ký hiệu làE160A I.2 Sơ lược về carotene Carotene có công thức chung C40H56 Carotene là một loại hidrocacbon chưa bãohòa, trong phân tử không có chứa oxi và đượctạo nên từ 40 nguyên tử cacbon nối với hidro,phần trung tâm phân tử gồm 18 nguyên tửcacbon hình thành nên một hệ thông các liênkết đơn, đôi xen kẽ và có 4 nhóm CH3 mạchnhánh.Carotene tồn tại ở các dạng đồng phân chủ yếu : + α- carotene + β- carotene + γ- carotene + β- carotene: màu vàng, cam, xanh lá có ởhoa quả và rau. Đây là tiền chất của vitamin A,,ở dạng tinh thể có màu đỏ đậm + α,γ- carotene: dạng tinh thể có màu đỏđậm, trong cơ thể γ- carotene chuyển hóa tạothành một phân tử vitamin A. γ- carotene cótrong củ cà rốt, quả cà chua, trong một số loàirong biển.. γ- carotene. II. Tính chấtII.1. Lý tính Carotene thường kết tinh ở dạng tinh thể, tinhthể của chúng ở những dạng khác nhau cóhình dạng và kích thước khác nhau. + hình kim + hình khối lăng trụ + đa diện + dạng lá hình thoiĐộ hòa tan của carotene thay đổi tùy theo các dung môi khác nhau như: + Tan tốt trong chất béo và các dung môi không phân cực như: chloroform, benzen, CS2. + Tan trung bình trong ether, petroleum ether, dầu thực vật + Tan hạn chế trong methanol, ethanol + Không tan trong nước, acid, hợp chất ankaneQuang phổ hấp thụ của carotene trong benzen ở vùng cực tím có cực đại hấp thu như sau: + α- carotene: 420; 447,5; 478 + β- carotene: 420; 452; 485 + γ- carotene: 432; 462; 494 II.2 Hóa tính Không hòa tan trong nước, rất nhạy đối vớiacid và chất oxi hóa, bền vững với kiềm. Do cóhệ thống nối đôi liên hợp nên dễ bị oxi hóa mấtmàu hoặc hidro hóa, đồng phân hóa tạo màukhác. Các tác nhân ảnh hưởng dến độ bền màu:nhiệt độ, ánh sáng, phản ứng oxi hóa trực tiếp,tác dụng của ion kim loại, enzym, nước. Dễ bị oxi hóa trong không khí →cần bảoquản trong khí trơ, chân không. Ở nhiệt độthấp nên bao kín tránh ánh sáng mặt trời. Carotene khi bị oxi hóa tạo ra các hợp chấtcó mùi thơm như các aldehyde không no,hoặccác ketone...đóng vai trò tạo mùi thơm cho trà. III. Ứng dụngIII.1. Lợi ích: Trong y học:+ Ngăn ngừa bệnh ung thư, tim mạch+ Có khả năng hoạt hóa một số loại tế bàomiễn dịch trong cơ thể+ Giảm lượng cholesterol trong máu+ Chống oxi hóa Trong thực phẩm: Là chất tạo màu mang đặctính sinh học cao, không gây hịa, cung cấp tiềnvitamin A cho cơ thể ( làm chất màu trong kem,phomai, nước giải khát, nước sốt...) Trong mỹ phẩm: được sử dụng trong một sốmỹ phẩm cao cấp Trong chăn nuôi: bổ sung vào thức ăn chănnuôi để tạo màu cho một số loài giáp xác nhưtôm. Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy rằng, carotenecó khả năng cùng với vitmin C làm chậm xuất hiệnđục thủy tinh thể, một trong những nguyên nhân hàngđầu dẫn đến mù ở người già. Beta- carotene còn giúp giảm thấp nguy cơ nhiềuloại ung thư khác như: ung thư vú, ung thư vùng chậu,tuyến tiền liệt, ung thư thực quản, ung thư phổi (đặcbiệt ở người nghiện thuốc lá)... Các nhà nghiên cứu ở trường Đại học Toronto cũngchứng minh được sử dụng β- carotene 20mg/ngày cóthể làm giảm sự peroxide hóa lipid trên những ngườinghiện thuốc lá.III.2 Tác hại Nếu thừa beta-carotene so với nhu cầu sửdụng thì phần thừa sẽ được cơ thể đưa vào dựtrữ ở dưới da làm cho da hơi ửng màu vàngcam đặc biệt thấy rõ ở chóp mũi, lòng bàn tay,gan bàn chân. Hoặc nếu chưa chuyển hóathành vitamin A thì beta-carotene sẽ tích lũy ởgan gây cáchứng ăn không tiêu, mệt mỏi. IV. Qui trình sản xuấtCác phương pháp chủ yếu: + Phương pháp tổng hợp hóa học + Phương pháp chiết rút + Phương pháp sinh học ...

Tài liệu được xem nhiều: