Danh mục

Metformin

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 122.14 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Tên thường gọi: Metformin2. Biệt dược: GLUCOPHAGE. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc hạ đường huyết thuộc nhóm biguanide. Metformin làm giảm đường huyết bằng cách giảm sản sinh Glucose ở gan, giảm hấp thụ glucose vào máu bằng cách làm tǎng vận chuyển glucose từ máu đến cơ và tế bào mỡ. Không giống như các thuốc hạ glucose nhóm Sulfonylurea, metformin không làm thay đổi nồng độ insulin huyết vì vậy hiếm khi gây hạ đường huyết.4. Dạng dùng: Viên nén 500mg, 850mg.5. Bảo quản: Nhiệt độ phòng 15 - 30°C. 6. Chỉ định: Có khoảng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Metformin Metformin 1. Tên thường gọi: Metformin 2. Biệt dược: GLUCOPHAGE. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc hạ đường huyết thuộc nhóm biguanide.Metformin làm giảm đường huyết bằng cách giảm sản sinh Glucose ở gan, giảmhấp thụ glucose vào máu bằng cách làm tǎng vận chuyển glucose từ máu đến cơ vàtế bào mỡ. Không giống như các thuốc hạ glucose nhóm Sulfonylurea, metforminkhông làm thay đổi nồng độ insulin huyết vì vậy hiếm khi gây hạ đường huyết. 4. Dạng dùng: Viên nén 500mg, 850mg. 5. Bảo quản: Nhiệt độ phòng 15 - 30°C. 6. Chỉ định: Có khoảng 90% bệnh nhân đái đường tuyp II (đái đườngkhông phụ thuộc insulin). Đái đường tuýp II thường xảy ra ở người lớn và liênquan đến béo phì và tiền sử gia đình. Bệnh nhân đái đường tuýp II khó kiểm soátđường huyết do tuỵ giảm bài tiết insulin và đề kháng của cơ và tế bào mỡ với tácdụng của insulin. Metformin dùng điều trị urea đái đường tuýp II để làm giảm và kiểm soátđường huyết mà không thể kiểm soát được bằng riêng chế độ ǎn. Thuốc có thểdùng một mình hoặc phối hợp khi các thuốc hàng đầu trị đái đường như cácsulfonylurea không thể kiểm soát được đường huyết, các sulfonylurea thường sửdụng điều trị đái đường tuýp II sau khi thử dùng chế độ ǎn nghiêm ngặt và thườngtrước khi dùng insulin. Kiểm soát chặt chẽ đường huyết trong đái đường làm giảmnguy cơ huỷ hoại mắt, thận và thần kinh. 7. Liều dùng và cách dùng: Liều điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân,thường dùng 2 - 3 lần trong ngày. Thức ǎn làm giảm hấp thu của thuốc. Tuy nhiênthuốc vẫn được dùng trong bữa ǎn vì nó thường gây đau bụng khi uống lúc đói.Liều tǎng lên từ từ để giảm đau bụng. 8. Tương tác thuốc: Cimetidine làm tǎng 50% lượng metformin trongmáu, làm tǎng tác dụng của metformin. 9. Đối với phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng metformintrên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hạitrên thai nhi động vật. 10. Đối với phụ nữ cho con bú: Độ an toàn cho việc dùng metformin chophụ nữ cho con bú chưa được xác định. 11. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là buồn nôn, nôn, đầy hơi, chướng bụng,ỉa chảy và kém ǎn (tỷ lệ1/3), Có thể phải ngừng dùng thuốc (tỷ lệ 1/20). Các tácdụng phụ này liên quanđến liều dùng. Nhiễm acid lactic là phản ứng có hại nguyhiểm nhưng hiếm gặp, xảy ra chủ yếu ở người có bệnh thận. Methotrexate 1. Tên thường gọi: Methotrexate 2. Biệt dược: RHEUMATREX. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc chống chuyển hoá, nghĩa là có khảnǎng ức chế chuyển hoá của tế bào. Do vậy nó có tác dụng điều trị bệnh liên quanđến tǎng nhanh tế bào một cách bất thường, như ung thư vú và vảy nến. Gần đâyMethotrexatecho thấy có tác dụng làm giảm xảy thai ở bệnh nhân có thai lạc chỗ.Tác dụng này được xem như do tác dụng giết chết các tế bào sinh sản nhanh củarau thai. Nó cũng có tác dụng điều trị viêm khớp dạng thấp, mặc dù cơ chế chưađược biết rõ, dường như nó làm thay đổi miễn dịch có vai trò trong nguyên nhânviêm khớp dạng thấp. 4. Dạng dùng: Thuốc tiêm 25mg/ml, viên nén: 2,5mg. 5. Bảo quản: Nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. 6. Chỉ định: Điều trị ung thư thường dùng liều cao hơn các mục đích sửdụng khác và thường dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Methotrexate dùng điềutrị bệnh vảy nến, là một bệnh viêm da cũng như viêm khớp xảy ra ở những bệnhnhân này. Nó cũng dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp ở người lớn và trẻ em,thuốc còn dùng để điều trị các bệnh thấp khớp như lupút ban đỏ toàn thân và viêmđa cơ. Nó đã được dùng để gây xảy thai ở bệnh nhân có thai lạc chỗ. 7. Liều dùng và cách dùng: Điều trị viêm khớp dạng thấp và bệnh vảynến, thuốc được dùng tuần 1 lần, uống hoặc tiêm. Điều trị vảy nến, liều trong tuầnđược chia làm 3 lần ở quãng nghỉ 12 giờ mỗi một tuần. Cách dùng này cho thấy cótác dụng hơn vì liên quan của thuốc đến chu kỳ sinh sản tự nhiên của da. 8. Tương tác thuốc: Do Methotrexate có thể gây bệnh gan nguy hiểm nênkhông dùng Methotrexate cho bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc nghiện rượu. Bệnhnhân không được uống rượu trong khi dùng Methotrexate. Methotrexate có thể ứcchế miễn dịch của cơ thể vì vậy cần báo cho thầy thuốc bất cứ các triệu chứngnhiễm khuẩn nào. Khong dùng Methotrexate cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch.Ho khan, không có đờm có thể là kết quả của ngộ độc phổi hiếm gặp.Methotrexate có thể làm giảm sinh sản, giảm số lượng tinh trùng và gây loạn kinhnguyệt. Độ an toàn và tác dụng cho trẻ em chưa được thiết lập. 9. Đối với phụ nữ có thai: Không được dùng Methotrexate cho thai phụ dothuốc gây độc cho phôi thai và có thể gây khuyết tật bẩm sinh và xảy thai. Ngừngdùng thuốc trước khi có thai. Bệnh nhân nam cần ngừng dùng Methotrexate ít nhất3 tháng trước khi có ý định có thai và bệnh nhân nữ cần ngừng dùng thuốc ít nhất1 kỳ kinh trước khi có t ...

Tài liệu được xem nhiều: