Danh mục

Mô tả một số chi thường gặp – Phần 1

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 117.13 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chi Rhodococcus: Phát triển dưới dạng que hoặc khuẩn ty cơ chất phân nhánh. Ở tất cả các chủng, chu trình sống (morphogenetic) đều bắt nguồn từ giai đoạn hình cầu hoặc que ngắn. Bằng cách phân đoạn, các tế bào hình cầu sẽ tạo thành dạng que rồi dạng sợi, sợi phân nhánh và hệ sợi. Một số chủng còn tạo khuẩn ty khí sinh phân nhánh hoặc bó sợi (synnemata). Chúng không có khả năng chuyển động cũng như không hình thành bào tử hay nội bào tử. Gram dương. Acid-alcohol fast (nhuộm kháng acid-cồn) ở một...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả một số chi thường gặp – Phần 1 Mô tả một số chi thường gặp – Phần 1Chi Rhodococcus:Phát triển dưới dạng que hoặc khuẩn ty cơ chất phân nhánh. Ở tất cả cácchủng, chu trình sống (morphogenetic) đều bắt nguồn từ giai đoạn hình cầuhoặc que ngắn. Bằng cách phân đoạn, các tế bào hình cầu sẽ tạo thành dạngque rồi dạng sợi, sợi phân nhánh và hệ sợi. Một số chủng còn tạo khuẩn tykhí sinh phân nhánh hoặc bó sợi (synnemata). Chúng không có khả năngchuyển động cũng như không hình thành bào tử hay nội bào tử.Gram dương. Acid-alcohol fast (nhuộm kháng acid-cồn) ở một số giai đoạnphát triển. Hiếu khí. Hóa dị dưỡng hữu cơ. Catalase dương tính. Hầu hết cácchủng đều mọc tốt trên các môi trường tiêu chuẩn ở 30oC, số khác cầnthiamin cho sinh trưởng. Khuẩn lạc có thể sần s ùi hoặc trơn nhẵn, có màuvàng sẫm, kem, vàng, vàng da cam, đỏ hoặc không màu. Arylsulfatase âmtính, nhạy cảm với lysozyme, không phân hủy được casein, cellulose, chitin,elastin hay xylan. Có thể sử dụng được rất nhiều loại hợp chất hữu cơ làmnguồn cacbon và nguồn năng lượng.Thành tế bào chứa lượng lớn acid meso- diaminopimelic (meso-DAP), Chứa diphosphatidylglycerol,arabinose và galactose.phosphatidylethanolamin, phosphatidylinositol mannoside. Thành phầnmenaquinone chính là MK-8(H2) và MK-9(H2). Chứa lượng lớn acidtuberculostearic mạch thẳng, không bão hòa và acid mycolic với 32-66cacbon, với nhiều nhất bốn liên kết đôi. Tỷ lệ mol G+C trong ADN là 63-72%.Có nhiều trong đất và phân gia súc. Một số chủng gây bệnh cho người vàđộng vật.Loài chuẩn: Rhodococcus rhodochrousChi Nocardioides:Sợi sơ cấp phân nhánh trên bề mặt, sau đó xâm nhập vàp trong thạch rồi đứtđoạn thành dạng que hay cầu hay không đều. Sợi khí sinh có thể thưa thớt,phân nhánh hoặc không sau đó cũng đứt thành những mẩu ngắn hoặc dạngque. Những mẩu này sẽ là nguồn gốc của những sợi mới. Không có tế bào diđộng. Khuẩn lạc nhão. Gram dương. Không nhuộm kháng acid ( Non-acidfast ). Catalase dương tính. Hiếu khí bắt buộc. Hóa dị dưỡng hữu cơ. Mọc dễdàng trên các môi trường tiêu chuẩn. Nhạy cảm với thực khuẩn thể đặc hiệu.Acid amin chính trong thành tế bào là L-DAP và glycine. Không chứa acid chủ yếu làmycolic. Phospholipid phosphatidylglycerol và chiếm ưu thế làacylphosphatidlyglycerol. Acid béo 14-methylpentadecanoic. Thành phần menaquinone chính là MK-8(H4). Tỷ lệmol G+C trong ADN từ 66,1-72,7%. Có nhiều trong đất.Loài chuẩn: Nocardioides albusChi Pseudonocardia:Sợi khí sinh và sợi cơ chất đều sinh bào tử dạng chuỗi. Sợi phân đoạn,thường có dạng zich-zac với xu hướng phồng lên ở ngọn hoặc ở giữa. Sợikéo dài bằng cách nảy chồi. Các đoạn sợi có chức năng của bào tử hoặc biếnđổi thành bào tử. Thành sợi có hai lớp. Gram dương. Không có giai đoạn diđộng. Hiếu khí. Sinh trưởng trên nhiều loại môi trường hữu cơ hoặc tổnghợp. Ưa ấm hoặc ưa nhiệt.Loài chuẩn: Pseudonocardia thermophilaChi Saccharopolyspora:Sợi cơ chất phát triển mạnh, phân nhánh, đứt thành các đoạn dạng que vớikích thước 1x5µm, chủ yếu ở những phần già hơn của khuẩn lạc. Khuẩn tykhí sinh phân đoạn tạo các chuỗi bào tử. Gram dương. Không nhuộm khángacid. Hiếu khí. Khuẩn lạc mỏng, nhô lên, hơi nhăn, sợi khí sinh ít, thườngtạo thành chùm, chủ yếu ở những phần già. Có thể sử dụng nhiều loại chấthữu cơ như nguồn cacbon và năng lượng duy nhất, có thể phân giải adenine,kháng nhiều loại chất kháng sinh nhưng nhạy cảm với lysozym. Tỷ lệ molGC trong ADN là 77%.Loài chuẩn: Saccharopolyspora hirsuteChi Intrasporangium:Sợi phân nhánh, có xu hướng đứt thành nhiều đoạn có kích thước và hìnhdáng khác nhau. Không bao giờ có sợi khí sinh. Các túi bào tử hình oval hayhình quả chanh được tạo thành ở giữa hoặc/và ở đầu sợi. Các bào tử khôngdi động. Gram dương. Không nhuộm kháng acid. Hóa dị dưỡng hữu cơ.Catalase dương tính. Hiếu khí. Mọc tốt nhất ở 28-37oC, không mọc được ở45oC. Sinh trưởng tốt hơn trên các môi trường chứa peptone và cao thịt. Tỷlệ mol GC trong ADN là 68,2%. Thành tế bào chứa L-DAP và glycine.Thành phần phospholipid chủ yếu là một loại phospholipid chứa glucosaminchưa biết. Thành phần acid béo chủ yếu là các acid béo mạch thẳng bão hòavà không bão hòa. Menaquinone chính là MK-8.Loài chuẩn: Intrasporangium calvumChi Actinopolyspora:Hệ sợi phân nhánh, hình thành rất nhiều sợi khí sinh có đường kính khoảng1 µm. Sợi cơ chất hầu hết không đứt đoạn. Cuống sinh bào tử chứa 20 hoặchơn bào tử dạng que ngắn hoặc dạng cầu với vỏ nhẵn hình thành trên sợi khísinh theo chiều hướng gốc. Sợi cơ chất không sinh bào tử. Gram dương.Nhuộm kháng acid. Thành tế bào chứa meso-DAP, arabinose và galactose.Không chứa acid mycolic. Hiếu khí. Hóa d ...

Tài liệu được xem nhiều: