MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 322.99 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ Môi trường không khí Môi trường khí không phải là đồng nhất, tuỳ từng vùng khác nhau, môi trường khí rất khác nhau về thành phần các loại khí. Thí dụ như thành phần oxy, nitơ, CO2 và các hợp chất bay hơi khác như H2S, SO2 v.v... Môi trường khí còn khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA VISINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍMôi trường không khíMôi trường khí không phải là đồng nhất, tuỳ từngvùng khác nhau, môi trường khí rất khác nhau vềthành phần các loại khí. Thí dụ như thành phầnoxy, nitơ, CO2 và các hợp chất bay hơi khác nhưH2S, SO2 v.v... Môi trường khí còn khác nhau vềnhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng ... Ở những vùngkhông khó trong lành như vùng núi, tỷ lệ khí O2thường cao. Ở những vùng không khí bị ô nhiễm, tỷlệ các khí độc như H2S, SO2, CO2 ... thường cao,nhất là ở các thành phố và các khu công nghiệp.Sự phân bố của vi sinh vật trong không khíSự phân bố của vi sinh vật trong không khí cũngkhác nhau tuỳ từng vùng. Không khí không phải làmôi trường sống của vi sinh vật. Tuy nhiên trongkhông khí có rất nhiều vi sinh vật tồn tại. Nguồn gốccủa những vi sinh vật này là từ đất, từ nước, từ conngười, động vật, thực vật, theo gió, theo bụi pháttán đi khắp nơi trong không khí. Một hạt bụi có thểmang theo rất nhiều vi sinh vật, đặc biệt là những visinh vật có bào tử có khả năng tồn tại lâu trongkhông khí. Nếu đó là những vi sinh vật gây bệnh thìđó chính là nguồn gây bệnh có trong không khí. Vídụ như các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp có thểtồn tại lâu trong không khí. Khi người khoẻ hít phảikhông khí có nhiễm khuẩn đó sẽ có khả năngnhiễm bệnh. Những vi khuẩn gây bệnh thực vậtnhư nấm rỉ sắt có thể theo gió bay đi và lây bệnhcho các cánh đồng ở rất xa nguồn bệnh.Sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường khôngkhí phụ thuộc vào 3 yếu tố sau:1. Phụ thuộc khí hậu trong nămThường vào mùa đông, lượng vi sinh vật hầu như ítnhất so với các mùa khác trong năm. Ngược lạilượng vi sinh vật nhiều nhất vào mùa hè. Có lẽ dođộ ẩm không khí, nhiệt độ cao, gió mưa, do cáchoạt động khác của thiên nhiên. Theo kết quảnghiên cứu của Omelansku lượng vi sinh vật trongcác mùa thay đổi như sau (số lượng trung bìnhtrong 10 năm).Bảng 3.2. Lượng vi sinh vật trong 1m3 không khí Vi khuẩn Nấm mốc Mùa đông 4305 1345 Mùa xuân 8080 2275 Mùa hè 9845 2500 Mùa thu 5665 2185 BẢNG 22. Phụ thuộc vùng địa lý- Lượng vi sinh vật gần khu quốc lộ có nhiều xe qualại bao giờ cũng nhiều vi sinh vật trong không khíhơn vùng nơi khác.- Không khí vùng núi và vùng biển bao giờ cũng ít visinh vật hơn vùng khác. Đặc biệt trong không khíngoài biển lượng vi sinh vật rất ít.- Ngoài ra nó còn phụ thuộc chiều cao lớp khôngkhí. Không khí càng cao so với mặt đất, lượng visinh vật càng ít, kết quả nghiên cứu trên bầu trờiMatxcơva cho thấy:Bảng 3.3. Lượng vi sinh vật trong một lít không khí Độ cao (m) Lượng tế bào 500 2,3 1000 1,5 2000 0,5 5000 - 7000 Lượng vi sinh vật ít hơn 3 - 4 lần BẢNG 33. Phụ thuộc hoạt động sống của con ngườiCon người và động vật là một trong những nguyênnhân gây nạn ô nhiễm không khí. Thí dụ như tronggiao thông, vận tải, trong chăn nuôi, trong sản xuấtcông nông nghiệp, do bệnh tật hoặc do các hoạtđộng khác của con người và động vật mà lượng visinh vật tăng hay giảm.Kết quả thí nghiệm trong một nhà máy bánh mì thấyrằng lượng vi sinh vật/1m3 không khí.Bảng 3.4. Nấm mốc Vi khuẩnPhân xưởng (th/m3kk) (th/m3kk)Bột 4250 2450Nhào bột 700 360Lên men 650 810Nuôi nấm 410 720menTạo hình 830 1160Nướng bánh 750 950Bảo quản 2370 1410BẢNG 4Kết quả chung cho thấy khu vực SX khác nhau chothấy lượng vi sinh vật trong không khí khác nhau.Bảng 3.5. Lượng vi sinh vật/1m3 không khí ở cácvùng khác nhauNơi chăn nuôi 1.000.000 - 2.000.000Khu cư xá 20.000Đường phố 5.000Công viên trong thành 200phốNgoài biển 1-2BẢNG 5Hình 1Hình 3.3. earth (Trái đất): the principal layers andcompartments of the earth(các lớp chính và các quyển của Trái đất) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA VISINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍMôi trường không khíMôi trường khí không phải là đồng nhất, tuỳ từngvùng khác nhau, môi trường khí rất khác nhau vềthành phần các loại khí. Thí dụ như thành phầnoxy, nitơ, CO2 và các hợp chất bay hơi khác nhưH2S, SO2 v.v... Môi trường khí còn khác nhau vềnhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng ... Ở những vùngkhông khó trong lành như vùng núi, tỷ lệ khí O2thường cao. Ở những vùng không khí bị ô nhiễm, tỷlệ các khí độc như H2S, SO2, CO2 ... thường cao,nhất là ở các thành phố và các khu công nghiệp.Sự phân bố của vi sinh vật trong không khíSự phân bố của vi sinh vật trong không khí cũngkhác nhau tuỳ từng vùng. Không khí không phải làmôi trường sống của vi sinh vật. Tuy nhiên trongkhông khí có rất nhiều vi sinh vật tồn tại. Nguồn gốccủa những vi sinh vật này là từ đất, từ nước, từ conngười, động vật, thực vật, theo gió, theo bụi pháttán đi khắp nơi trong không khí. Một hạt bụi có thểmang theo rất nhiều vi sinh vật, đặc biệt là những visinh vật có bào tử có khả năng tồn tại lâu trongkhông khí. Nếu đó là những vi sinh vật gây bệnh thìđó chính là nguồn gây bệnh có trong không khí. Vídụ như các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp có thểtồn tại lâu trong không khí. Khi người khoẻ hít phảikhông khí có nhiễm khuẩn đó sẽ có khả năngnhiễm bệnh. Những vi khuẩn gây bệnh thực vậtnhư nấm rỉ sắt có thể theo gió bay đi và lây bệnhcho các cánh đồng ở rất xa nguồn bệnh.Sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường khôngkhí phụ thuộc vào 3 yếu tố sau:1. Phụ thuộc khí hậu trong nămThường vào mùa đông, lượng vi sinh vật hầu như ítnhất so với các mùa khác trong năm. Ngược lạilượng vi sinh vật nhiều nhất vào mùa hè. Có lẽ dođộ ẩm không khí, nhiệt độ cao, gió mưa, do cáchoạt động khác của thiên nhiên. Theo kết quảnghiên cứu của Omelansku lượng vi sinh vật trongcác mùa thay đổi như sau (số lượng trung bìnhtrong 10 năm).Bảng 3.2. Lượng vi sinh vật trong 1m3 không khí Vi khuẩn Nấm mốc Mùa đông 4305 1345 Mùa xuân 8080 2275 Mùa hè 9845 2500 Mùa thu 5665 2185 BẢNG 22. Phụ thuộc vùng địa lý- Lượng vi sinh vật gần khu quốc lộ có nhiều xe qualại bao giờ cũng nhiều vi sinh vật trong không khíhơn vùng nơi khác.- Không khí vùng núi và vùng biển bao giờ cũng ít visinh vật hơn vùng khác. Đặc biệt trong không khíngoài biển lượng vi sinh vật rất ít.- Ngoài ra nó còn phụ thuộc chiều cao lớp khôngkhí. Không khí càng cao so với mặt đất, lượng visinh vật càng ít, kết quả nghiên cứu trên bầu trờiMatxcơva cho thấy:Bảng 3.3. Lượng vi sinh vật trong một lít không khí Độ cao (m) Lượng tế bào 500 2,3 1000 1,5 2000 0,5 5000 - 7000 Lượng vi sinh vật ít hơn 3 - 4 lần BẢNG 33. Phụ thuộc hoạt động sống của con ngườiCon người và động vật là một trong những nguyênnhân gây nạn ô nhiễm không khí. Thí dụ như tronggiao thông, vận tải, trong chăn nuôi, trong sản xuấtcông nông nghiệp, do bệnh tật hoặc do các hoạtđộng khác của con người và động vật mà lượng visinh vật tăng hay giảm.Kết quả thí nghiệm trong một nhà máy bánh mì thấyrằng lượng vi sinh vật/1m3 không khí.Bảng 3.4. Nấm mốc Vi khuẩnPhân xưởng (th/m3kk) (th/m3kk)Bột 4250 2450Nhào bột 700 360Lên men 650 810Nuôi nấm 410 720menTạo hình 830 1160Nướng bánh 750 950Bảo quản 2370 1410BẢNG 4Kết quả chung cho thấy khu vực SX khác nhau chothấy lượng vi sinh vật trong không khí khác nhau.Bảng 3.5. Lượng vi sinh vật/1m3 không khí ở cácvùng khác nhauNơi chăn nuôi 1.000.000 - 2.000.000Khu cư xá 20.000Đường phố 5.000Công viên trong thành 200phốNgoài biển 1-2BẢNG 5Hình 1Hình 3.3. earth (Trái đất): the principal layers andcompartments of the earth(các lớp chính và các quyển của Trái đất) ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
53 trang 313 0 0
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 308 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 226 0 0 -
9 trang 172 0 0
-
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông gió
88 trang 141 0 0 -
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 125 0 0 -
67 trang 91 1 0
-
96 trang 78 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 74 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 72 0 0