Một số chỉ số sọ - mặt trên phim sọ nghiêng từ xa kỹ thuật số ở người Việt độ tuổi 18 - 25 sai khớp cắn loại III theo angle
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 608.42 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định một số chỉ số sọ - mặt, đặc điểm góc ANB và chỉ số Wits trên phim sọ nghiêng từ xa kỹ thuật số của một nhóm người Việt độ tuổi 18 - 25 sai khớp cắn loại III theo Angle (2016 - 2017).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số chỉ số sọ - mặt trên phim sọ nghiêng từ xa kỹ thuật số ở người Việt độ tuổi 18 - 25 sai khớp cắn loại III theo angleTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017MỘT SỐ CHỈ SỐ SỌ - MẶT TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG TỪ XAKỸ THUẬT SỐ Ở NGƢỜI VIỆT ĐỘ TUỔI 18 - 25SAI KHỚP CẮN LOẠI III THEO ANGLENguyễn Hồng Thủy*; Trần Thị Mỹ Hạnh*; Tống Minh Sơn*TÓM TẮTMục tiêu: xác định một số chỉ số sọ - mặt, đặc điểm góc ANB và chỉ số Wits trên phim sọnghiêng từ xa kỹ thuật số của một nhóm người Việt độ tuổi 18 - 25 sai khớp cắn loại III theoAngle (2016 - 2017). Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: kích thước và tỷ lệxương: SNA, SNB, ANB ở giá trị bình thường. Wits, chiều cao mặt trên N-ANS và chiều caomặt dưới ANS-Me ở nam cao hơn nữ (p < 0,05). Góc FH/N-Pg cao hơn giá trị bình thường. Tỷ lệN-ANS/ANS-Me là 0,45 ± 0,02. Kích thước và tỷ lệ răng: góc U1/SN thấp hơn giá trị trung bình;U1/NA 28,13 ± 7,40; khoảng cách U1-NA ở nữ cao hơn ở nam (p < 0,05). Góc L1/MP 91,85 ± 7,65,L1/NB 26,53 ± 7,56; khoảng cách L1-NB 6,10 ± 2,65 mm. Góc giữa U1/L1 thấp (< 1.300).Kết luận: kích thước và tỷ lệ mô mềm: góc lồi mặt N’-Sn-Pg’ 167,67 ± 6,35; khoảng cáchLi-E: 1,23 ± 2,45 mm, Ls-E: -1,77 ± 2,66 mm, Li-S: 2,61 ± 2,63 mm, Ls-S: 1,04 ± 2,58 mm; đặcđiểm góc ANB và chỉ số Wits: tỷ lệ tương quan xương loại III cao nhất (72,7%).* Từ khóa: Chỉ số sọ - mặt; Sai khớp cắn; Chỉ số Wits.Somes Craniofacial Indexes on Cephalometric Analysis of VietnamesePopulation Aged 18 - 25 Years OldSummaryObjectives: To identify some cranial-facial indexes, ANB angle’s feature and Wits indexon cephalometric of Vietnamese population in the age 18 - 25 with Angle class III occlusion(2016 - 2017). Methods: Cross-sectional description. Results: Some cranial-facial indexes oncephalometric: mean of SNA, SNB, ANB angle is normal. The upper facial height N-ANS andlower facial height ANS-Me are higher in male than in female (p < 0.05). Mean of FH/N-Pgangle is larger than normal mean. Ratio N-ANS/ANS-Me is 28.13 ± 7.40; distance U1-NA islonger in female than in male (p < 0.05). Mean of L1/MP angle is 91.85 ± 7.65 and L1/ NB is26.53 ± 7.56; distance L1-NB is 6.10 ± 2.65 mm. Conclusion: Mean of U1/L1 angle is low(< 1,300). Dimension and soft tissue ratio: mean of N’-Sn-Pg’ is 167.67 ± 6.35; distance Li-E is1.23 ± 2.45 mm; Ls-E -1.77 ± 2.66 mm, Li-S 2.61 ± 2.63 mm, Ls-S 1.04 ± 2.58 mm. Accordingto Wits, ratio of class III bone correlation is the highest (72.7%).* Keywords: Craniofacial index; Angle class III occlusion; Wits index.* Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà NộiNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Hồng Thủy (thuy81hmu@gmail.com)Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 31/08/2017Ngày bài báo được đăng: 07/09/2017484TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017ĐẶT VẤN ĐỀLệch lạc khớp cắn có thể ảnh hưởngnhiều đến sức khỏe, đời sống của cá nhânnhư: sang chấn khớp cắn, giảm chứcnăng ăn nhai, tạo điều kiện cho một sốbệnh răng miệng phát triển, ảnh hưởngđến thẩm mỹ khuôn mặt, phát âm và cácvấn đề về tâm lý. Lệch lạc khớp cắn đượcchia thành nhiều loại, dựa trên các tiêuchuẩn khác nhau: Edward H Angle (1899)[1] dựa trên mối tương quan của rănghàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên vớirăng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàmdưới và sự sắp xếp của các răng liênquan tới đường cắn đã phân lệch lạckhớp cắn thành ba loại chính là I, II và III.Trên lâm sàng các hình thái lệch lạc khớpcắn rất đa dạng và phong phú, trong đósai khớp cắn loại III là một hình thái phứctạp và điều trị khó khăn nhất. Theo đánhgiá của một số nghiên cứu gần đây, lệchlạc khớp cắn loại III theo Angle chiếmtỷ lệ khá cao ở nhiều quốc gia và tộc ngườikhác nhau. Nghiên cứu của Đổng KhắcThẩm khảo sát tình trạng khớp cắn ởngười Việt trong độ tuổi 17 - 27 (2000)gặp tỷ lệ lệch lạc khớp cắn 83,2%, trongđó 71,3% sai khớp cắn loại I và 21,7% saikhớp cắn loại III [2]. Qua đây cho thấytình trạng lệch lạc khớp cắn loại III trongcộng đồng khá cao.Trong chỉnh hình răng mặt, nếu chỉđánh giá lệch lạc khớp cắn dựa trên mẫuhàm và thăm khám trên lâm sàng thìkhông đầy đủ, cần phân tích trên phimsọ nghiêng để đánh giá toàn diện hơn.Phân tích phim sọ nghiêng giúp chúng tađánh giá tương quan chiều trước-sau,cũng như chiều đứng của các thành phầnchức năng chính của sọ mặt bao gồm:sọ và nền sọ, khối xương hàm trên, xươnghàm dưới, răng hàm trên và xương ổrăng hàm trên, răng hàm dưới và xươngổ răng hàm dưới. Qua đó giúp bác sỹ chẩnđoán, lập kế hoạch điều trị, tiên lượng kếtquả điều trị và đánh giá những thay đổido quá trình tăng trưởng, cũng như trongvà sau điều trị. Vì thế, chúng tôi thực hiệnđề tài với mục tiêu: Xác định một số chỉsố sọ - mặt, đặc điểm góc ANB và chỉ sốWits trên phim sọ nghiêng từ xa kỹ thuậtsố của một nhóm người Việt độ tuổi18 - 25 sai khớp cắn loại III theo Angle(2016 - 2017).ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGH ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số chỉ số sọ - mặt trên phim sọ nghiêng từ xa kỹ thuật số ở người Việt độ tuổi 18 - 25 sai khớp cắn loại III theo angleTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017MỘT SỐ CHỈ SỐ SỌ - MẶT TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG TỪ XAKỸ THUẬT SỐ Ở NGƢỜI VIỆT ĐỘ TUỔI 18 - 25SAI KHỚP CẮN LOẠI III THEO ANGLENguyễn Hồng Thủy*; Trần Thị Mỹ Hạnh*; Tống Minh Sơn*TÓM TẮTMục tiêu: xác định một số chỉ số sọ - mặt, đặc điểm góc ANB và chỉ số Wits trên phim sọnghiêng từ xa kỹ thuật số của một nhóm người Việt độ tuổi 18 - 25 sai khớp cắn loại III theoAngle (2016 - 2017). Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: kích thước và tỷ lệxương: SNA, SNB, ANB ở giá trị bình thường. Wits, chiều cao mặt trên N-ANS và chiều caomặt dưới ANS-Me ở nam cao hơn nữ (p < 0,05). Góc FH/N-Pg cao hơn giá trị bình thường. Tỷ lệN-ANS/ANS-Me là 0,45 ± 0,02. Kích thước và tỷ lệ răng: góc U1/SN thấp hơn giá trị trung bình;U1/NA 28,13 ± 7,40; khoảng cách U1-NA ở nữ cao hơn ở nam (p < 0,05). Góc L1/MP 91,85 ± 7,65,L1/NB 26,53 ± 7,56; khoảng cách L1-NB 6,10 ± 2,65 mm. Góc giữa U1/L1 thấp (< 1.300).Kết luận: kích thước và tỷ lệ mô mềm: góc lồi mặt N’-Sn-Pg’ 167,67 ± 6,35; khoảng cáchLi-E: 1,23 ± 2,45 mm, Ls-E: -1,77 ± 2,66 mm, Li-S: 2,61 ± 2,63 mm, Ls-S: 1,04 ± 2,58 mm; đặcđiểm góc ANB và chỉ số Wits: tỷ lệ tương quan xương loại III cao nhất (72,7%).* Từ khóa: Chỉ số sọ - mặt; Sai khớp cắn; Chỉ số Wits.Somes Craniofacial Indexes on Cephalometric Analysis of VietnamesePopulation Aged 18 - 25 Years OldSummaryObjectives: To identify some cranial-facial indexes, ANB angle’s feature and Wits indexon cephalometric of Vietnamese population in the age 18 - 25 with Angle class III occlusion(2016 - 2017). Methods: Cross-sectional description. Results: Some cranial-facial indexes oncephalometric: mean of SNA, SNB, ANB angle is normal. The upper facial height N-ANS andlower facial height ANS-Me are higher in male than in female (p < 0.05). Mean of FH/N-Pgangle is larger than normal mean. Ratio N-ANS/ANS-Me is 28.13 ± 7.40; distance U1-NA islonger in female than in male (p < 0.05). Mean of L1/MP angle is 91.85 ± 7.65 and L1/ NB is26.53 ± 7.56; distance L1-NB is 6.10 ± 2.65 mm. Conclusion: Mean of U1/L1 angle is low(< 1,300). Dimension and soft tissue ratio: mean of N’-Sn-Pg’ is 167.67 ± 6.35; distance Li-E is1.23 ± 2.45 mm; Ls-E -1.77 ± 2.66 mm, Li-S 2.61 ± 2.63 mm, Ls-S 1.04 ± 2.58 mm. Accordingto Wits, ratio of class III bone correlation is the highest (72.7%).* Keywords: Craniofacial index; Angle class III occlusion; Wits index.* Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà NộiNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Hồng Thủy (thuy81hmu@gmail.com)Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 31/08/2017Ngày bài báo được đăng: 07/09/2017484TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017ĐẶT VẤN ĐỀLệch lạc khớp cắn có thể ảnh hưởngnhiều đến sức khỏe, đời sống của cá nhânnhư: sang chấn khớp cắn, giảm chứcnăng ăn nhai, tạo điều kiện cho một sốbệnh răng miệng phát triển, ảnh hưởngđến thẩm mỹ khuôn mặt, phát âm và cácvấn đề về tâm lý. Lệch lạc khớp cắn đượcchia thành nhiều loại, dựa trên các tiêuchuẩn khác nhau: Edward H Angle (1899)[1] dựa trên mối tương quan của rănghàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên vớirăng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàmdưới và sự sắp xếp của các răng liênquan tới đường cắn đã phân lệch lạckhớp cắn thành ba loại chính là I, II và III.Trên lâm sàng các hình thái lệch lạc khớpcắn rất đa dạng và phong phú, trong đósai khớp cắn loại III là một hình thái phứctạp và điều trị khó khăn nhất. Theo đánhgiá của một số nghiên cứu gần đây, lệchlạc khớp cắn loại III theo Angle chiếmtỷ lệ khá cao ở nhiều quốc gia và tộc ngườikhác nhau. Nghiên cứu của Đổng KhắcThẩm khảo sát tình trạng khớp cắn ởngười Việt trong độ tuổi 17 - 27 (2000)gặp tỷ lệ lệch lạc khớp cắn 83,2%, trongđó 71,3% sai khớp cắn loại I và 21,7% saikhớp cắn loại III [2]. Qua đây cho thấytình trạng lệch lạc khớp cắn loại III trongcộng đồng khá cao.Trong chỉnh hình răng mặt, nếu chỉđánh giá lệch lạc khớp cắn dựa trên mẫuhàm và thăm khám trên lâm sàng thìkhông đầy đủ, cần phân tích trên phimsọ nghiêng để đánh giá toàn diện hơn.Phân tích phim sọ nghiêng giúp chúng tađánh giá tương quan chiều trước-sau,cũng như chiều đứng của các thành phầnchức năng chính của sọ mặt bao gồm:sọ và nền sọ, khối xương hàm trên, xươnghàm dưới, răng hàm trên và xương ổrăng hàm trên, răng hàm dưới và xươngổ răng hàm dưới. Qua đó giúp bác sỹ chẩnđoán, lập kế hoạch điều trị, tiên lượng kếtquả điều trị và đánh giá những thay đổido quá trình tăng trưởng, cũng như trongvà sau điều trị. Vì thế, chúng tôi thực hiệnđề tài với mục tiêu: Xác định một số chỉsố sọ - mặt, đặc điểm góc ANB và chỉ sốWits trên phim sọ nghiêng từ xa kỹ thuậtsố của một nhóm người Việt độ tuổi18 - 25 sai khớp cắn loại III theo Angle(2016 - 2017).ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGH ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Chỉ số sọ - mặt Sai khớp cắn Chỉ số WitsGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 283 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 266 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 207 0 0 -
6 trang 196 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 191 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 190 0 0 -
9 trang 165 0 0