Một số đặc điểm hình thái khớp cắn hở người Việt Nam trên phim sọ nghiêng tele từ xa (Cephalometrics)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 327.52 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm mục đích mô tả một số đặc điểm hình thái 36 bệnh nhân người Việt Nam, độ tuổi từ 10- 18 tuổi, có khớp cắn hở phía trước trên phim sọ nghiêng tele từ xa Cephalometric đến khám tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương và Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của bài viết này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm hình thái khớp cắn hở người Việt Nam trên phim sọ nghiêng tele từ xa (Cephalometrics) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021trên 599 bệnh nhân cho thấy phân nhóm 3. Abdulle, A.M., et al. (2007), “Plasma N terminalcreatinin máu không ảnh hưởng đến độ chính pro-brain natriuretic peptide levels and its determinants in a multi-ethnic population”, J Humxác của nồng độ NT-pro BNP huyết thanh trong Hypertens. 21: p. 647-653.chẩn đoán suy tim [7]. 4. Bayés, A., G.M. Santaló, B.E. Zapico (2004), “N- terminal probrain natriuretic peptide in theV. KẾT LUẬN emergency diagnosis and in-hospital monitoring of Giá trị trung bình nồng độ NT-pro BNP huyết patients with dysapnea and ventricualar dysfuntion”,thanh của bệnh nhân suy tim do tăng huyết áp ở European Journal of Heart Failure, p. 301-308. 5. Dickstein, K., A. Cohen-Solal, G. Filippatosnhóm giai đoạn A là 2168,92 ±2884,87pg/ml, (2008), “ESC guidelines for the diagnosis andgiai đoạn B là 2826,20 ±1743,56 pg/ml, giai treatment of acute and chronic heart failure 2008”,đoạn C là 11137,83 ± 8058,43 pg/ml và giai đoạn Eur J Heart Fail. 10: p. 933-989.D là 16213,51 ±10944,03 pg/ml (p < 0,05). 6. Nielsen, O.W., et al. (2003), “Retrospective analysis of the cost-effectiveness of using plasma Nồng độ NT-pro BNP huyết thanh có mối tương brain natriuretic peptide in screening for leftquan thuận chặt chẽ với các giai đoạn của suy tim ventricular systolic dysfunction in the generaltheo AHA/ACC-2008 (r =0,63; p vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021anterior open bite in Vietnamese people is a rare type II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUof malocclusion. It is more common in women, but nostatistically significant difference was found between 1. Đối tượngthe genders. Most of the subjects had moderate Tiêu chuẩn lựa chọn: Phim Cephalometricsanterior open bite (-1.39±0.499 mm). The largest của bệnh nhân nhỏ hơn 18 tuổi lưu trữ tại Việnproportion is class III skeletal (n=15; 41.7%), the Đào tạo Răng Hàm Mặt và Bệnh viện Răng Hàmlower anterior facial height (LAFH) is 63.41±6.185mm Mặt Trung Ương thỏa mãn các: độ cắn chùm(female) and 68.29±5,341mm (male). Theposterior/anterior facial height ratio (PFH/AFH) = âm, quốc tịch Việt Nam, hàm răng vĩnh viễn và0.651±0.057. The overbite depth indicator (ODI) is các răng trước có chân răng đang hình thành ít61.25±9,241, the antero-posterior dysplasia indicator nhất ở giai đoạn 8 theo phân loại Nolla, độ cắn(APDI) is 86.97±11,597, the combined factor (CF) is chùm âm, có đủ phim cephalometrics, phim toàn148.22±8.642. The height of the maxillary and cảnh và bệnh án, phim đảm bảo thấy được cảmandibular first molars relative to the palatal planeand mandibular plane, respectively, is d(U6,PP) = mô cứng và mô mềm, nút định vị lỗ ống tai21.83±2.22 and d(L6,MP) 29.33 ±3,341. Conclusion: ngoài hai bên trùng nhau, xác định rõ được cácAnterior open bite in subjects with permanent teeth điểm chuẩn trên phim.(10-18 years old) occurs more frequently in skeletal Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có tiền sửclass III pattern. The majority of subjects had chỉnh hình răng mặt, phẫu thuật chỉnh hìnhmoderate degree of open bite. They showed the xương, mất răng phía trước, hiện đang có chụpcharacteristics of increasing the anterior facial heightand has a hyperdivergent skeletal pattern. răng, cầu răng. Keywords: anterior open bite, cephalometric, 2. Phương pháp nghiên cứu:Vietnamese Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang Cỡ mẫu nghiên cứu: Trước đây chưa cóI. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu tỉ lệ bệnh nhân có khớp cắn hở tại Khớp cắn hở phía trước là tình trạng sai khớp Việt Nam, đồng thời tỉ lệ loại khớp cắn này ítcắn, trong đó không có sự phủ các răng phía gặp, thay đổi từ 1,5-11% nên chúng tôi lựa chọntrước hàm trên và hàm dưới ở tư thế cắn khít tất cả bệnh nhân có đủ tiêu chuẩn. Thực tế,trung tâm. Loại khớp cắn này không chỉ ảnh chúng tôi chọn được 36 bệnh nhân.hưởng thẩm mỹ mà còn ảnh hưởng chức năng Biến số nghiên cứu:nhai, phát âm. Đặc biệt, khớp cắn hở phía trước + Các biến số về đặc trưng của nhóm đốilà một trong năm yếu tố chính thuộc khớp cắn tượng nghiên cứu: tuổi, giới.được cho là liên quan đến rối loạn khớp thái + Các biến số về đặc điểm hình thái mô cứngdương hàm. trên phim Cephalometrics: các biến số OB, SNA, X-quang sọ nghiêng tele từ xa (cephalometrics) SNB, ANB, d(U6,PP), d(L6,MP), (GoGn,SN),vẫn được sử dụng rộng rãi trong thực hành PFH/AFH, LAFH, Góc Gonion, ODI, APDI, CF.chỉnh nha, chúng đóng vai trò quan trọng trong Kí hiệu và xác định đường thẳng, cácviệc lập kế hoạch và chẩn đoán kế hoạch chỉnh góc, chỉ số được sử dụngnha kể từ khi được giới thiệu bởi Broadbent giới OB Độ cắn chùm, đo bằng mm, tính khoảngthiệu vào năm 1931. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm hình thái khớp cắn hở người Việt Nam trên phim sọ nghiêng tele từ xa (Cephalometrics) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021trên 599 bệnh nhân cho thấy phân nhóm 3. Abdulle, A.M., et al. (2007), “Plasma N terminalcreatinin máu không ảnh hưởng đến độ chính pro-brain natriuretic peptide levels and its determinants in a multi-ethnic population”, J Humxác của nồng độ NT-pro BNP huyết thanh trong Hypertens. 21: p. 647-653.chẩn đoán suy tim [7]. 4. Bayés, A., G.M. Santaló, B.E. Zapico (2004), “N- terminal probrain natriuretic peptide in theV. KẾT LUẬN emergency diagnosis and in-hospital monitoring of Giá trị trung bình nồng độ NT-pro BNP huyết patients with dysapnea and ventricualar dysfuntion”,thanh của bệnh nhân suy tim do tăng huyết áp ở European Journal of Heart Failure, p. 301-308. 5. Dickstein, K., A. Cohen-Solal, G. Filippatosnhóm giai đoạn A là 2168,92 ±2884,87pg/ml, (2008), “ESC guidelines for the diagnosis andgiai đoạn B là 2826,20 ±1743,56 pg/ml, giai treatment of acute and chronic heart failure 2008”,đoạn C là 11137,83 ± 8058,43 pg/ml và giai đoạn Eur J Heart Fail. 10: p. 933-989.D là 16213,51 ±10944,03 pg/ml (p < 0,05). 6. Nielsen, O.W., et al. (2003), “Retrospective analysis of the cost-effectiveness of using plasma Nồng độ NT-pro BNP huyết thanh có mối tương brain natriuretic peptide in screening for leftquan thuận chặt chẽ với các giai đoạn của suy tim ventricular systolic dysfunction in the generaltheo AHA/ACC-2008 (r =0,63; p vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021anterior open bite in Vietnamese people is a rare type II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUof malocclusion. It is more common in women, but nostatistically significant difference was found between 1. Đối tượngthe genders. Most of the subjects had moderate Tiêu chuẩn lựa chọn: Phim Cephalometricsanterior open bite (-1.39±0.499 mm). The largest của bệnh nhân nhỏ hơn 18 tuổi lưu trữ tại Việnproportion is class III skeletal (n=15; 41.7%), the Đào tạo Răng Hàm Mặt và Bệnh viện Răng Hàmlower anterior facial height (LAFH) is 63.41±6.185mm Mặt Trung Ương thỏa mãn các: độ cắn chùm(female) and 68.29±5,341mm (male). Theposterior/anterior facial height ratio (PFH/AFH) = âm, quốc tịch Việt Nam, hàm răng vĩnh viễn và0.651±0.057. The overbite depth indicator (ODI) is các răng trước có chân răng đang hình thành ít61.25±9,241, the antero-posterior dysplasia indicator nhất ở giai đoạn 8 theo phân loại Nolla, độ cắn(APDI) is 86.97±11,597, the combined factor (CF) is chùm âm, có đủ phim cephalometrics, phim toàn148.22±8.642. The height of the maxillary and cảnh và bệnh án, phim đảm bảo thấy được cảmandibular first molars relative to the palatal planeand mandibular plane, respectively, is d(U6,PP) = mô cứng và mô mềm, nút định vị lỗ ống tai21.83±2.22 and d(L6,MP) 29.33 ±3,341. Conclusion: ngoài hai bên trùng nhau, xác định rõ được cácAnterior open bite in subjects with permanent teeth điểm chuẩn trên phim.(10-18 years old) occurs more frequently in skeletal Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có tiền sửclass III pattern. The majority of subjects had chỉnh hình răng mặt, phẫu thuật chỉnh hìnhmoderate degree of open bite. They showed the xương, mất răng phía trước, hiện đang có chụpcharacteristics of increasing the anterior facial heightand has a hyperdivergent skeletal pattern. răng, cầu răng. Keywords: anterior open bite, cephalometric, 2. Phương pháp nghiên cứu:Vietnamese Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang Cỡ mẫu nghiên cứu: Trước đây chưa cóI. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu tỉ lệ bệnh nhân có khớp cắn hở tại Khớp cắn hở phía trước là tình trạng sai khớp Việt Nam, đồng thời tỉ lệ loại khớp cắn này ítcắn, trong đó không có sự phủ các răng phía gặp, thay đổi từ 1,5-11% nên chúng tôi lựa chọntrước hàm trên và hàm dưới ở tư thế cắn khít tất cả bệnh nhân có đủ tiêu chuẩn. Thực tế,trung tâm. Loại khớp cắn này không chỉ ảnh chúng tôi chọn được 36 bệnh nhân.hưởng thẩm mỹ mà còn ảnh hưởng chức năng Biến số nghiên cứu:nhai, phát âm. Đặc biệt, khớp cắn hở phía trước + Các biến số về đặc trưng của nhóm đốilà một trong năm yếu tố chính thuộc khớp cắn tượng nghiên cứu: tuổi, giới.được cho là liên quan đến rối loạn khớp thái + Các biến số về đặc điểm hình thái mô cứngdương hàm. trên phim Cephalometrics: các biến số OB, SNA, X-quang sọ nghiêng tele từ xa (cephalometrics) SNB, ANB, d(U6,PP), d(L6,MP), (GoGn,SN),vẫn được sử dụng rộng rãi trong thực hành PFH/AFH, LAFH, Góc Gonion, ODI, APDI, CF.chỉnh nha, chúng đóng vai trò quan trọng trong Kí hiệu và xác định đường thẳng, cácviệc lập kế hoạch và chẩn đoán kế hoạch chỉnh góc, chỉ số được sử dụngnha kể từ khi được giới thiệu bởi Broadbent giới OB Độ cắn chùm, đo bằng mm, tính khoảngthiệu vào năm 1931. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học Việt Nam Bài viết về y học Đặc điểm hình thái khớp cắn hở Phương pháp điều trị sai khớp cắn Phim sọ nghiêng tele từ xaTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
6 trang 197 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 191 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 190 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 185 0 0 -
10 trang 174 0 0