Danh mục

Một số đặc trưng ngôn ngữ của thành ngữ có từ fish trong tiếng Anh và từ cá trong tiếng Việt

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 392.43 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này trình bày đối chiếu các thành ngữ có chứa từ “fish” trong tiếng Anh và từ “cá” trong tiếng Việt về mặt cấu trúc và ngữ nghĩa trong mối quan hệ với yếu tố văn hoá và nêu lên những đặc trưng của nó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc trưng ngôn ngữ của thành ngữ có từ "fish" trong tiếng Anh và từ "cá" trong tiếng ViệtSè 8 (202)-2012ng«n ng÷ & ®êi sèng19Ngo¹i ng÷ víi b¶n ng÷mét sè ®Æc tr−ng ng«n ng÷cña thµnh ng÷ cã tõ “fish” trong tiÕng anhvµ tõ “c¸” trong tiÕng viÖtA STUDY OF LINGUISTIC FEATURES OF IDIOMS CONTAININGTHE WORDS “FISH” IN ENGLISH AND “C¸” IN VIETNAMESEhå thÞ kiÒu oanh(TS, §¹i häc Ngo¹i ng÷, §H §µ N½ng)AbstractIdioms have been considered as valuable treasure in all languages English and Vietnamese arenot an exception. Idioms as a crystallization of culture reflect the world view and perception of acommunity. As a result, idioms have an intertwined relationship with the culture of a country.Indeed, learning idioms we can understand the cultural features of the country in which the idiomsare used. Nevertheless, learning idioms may be difficult for learners of a language in general and aforeign language in particular in that their meanings are unpredictable, the structures are fixed andthey are inevitably underpinned by their cultural features. This article examines the linguisticfeatures of idioms containing the word fish in English and the word cá in Vietnamese. It is hopedthat the article could help readers in general and Vietnamese learners of English as well as Englishlearners of Vietnamese have a good insight into the semantic, structural and cultural features ofthese idioms in order that they could use these idioms better and more efficiently incommunication.1. Đặt vấn đềDo đặc điểm thiếu tường minh về ngữnghĩa và khá bền chặt về cấu trúc, thành ngữluôn là một đề tài đáng quan tâm của nhiềunhà nghiên cứu. Do vậy, tính đến nay đã cókhá nhiều công trình nghiên cứu đặc điểmngôn ngữ của thành ngữ liên quan đếnnhững sự vật hiện tượng có thể thấy đượcnhư: màu sắc, kích thước, con số, thực vật,động vật … hoặc liên quan đến những cảmgiác vô hình như: hạnh phúc, đau khổ, giậndữ … Dẫu vậy, dường như chưa có nghiêncứu nào khảo sát về những đặc trưng ngônngữ của những thành ngữ có chứa từ “fish”trong tiếng Anh và từ “cá” trong tiếng Việt.Vì thế, nghiên cứu này được tiến hành nhằmgiúp người đọc nói chung cũng như ngườiViệt bản ngữ học tiếng Anh và người Anhbản ngữ học tiếng Việt có thể hiểu rõ hơn vềđặc điểm cấu trúc và ngữ nghĩa của nhữngthành ngữ có chứa các từ này nhằm giúp họsử dụng thành thạo và hiệu quả hơn tronggiao tiếp giao văn hoá.Trong khuôn khổ cho phép, bài viết nàyđối chiếu các thành ngữ có chứa từ “fish”trong tiếng Anh và từ “cá” trong tiếng Việt20ng«n ng÷ & ®êi sèngvề mặt cấu trúc và ngữ nghĩa trong mối quanhệ với yếu tố văn hoá.2. Cơ sở lí luận2.1. Các khái niệm cơ bản2.1.1. Thành ngữCho đến nay đã có nhiều định nghĩa vềthành ngữ, trong số đó phải kể đến địnhnghĩa có tính thuyết phục cao của Fromklin[2, tr. 25] “Thành ngữ là những cụm từ cốđịnh gồm hai từ trở lên, có nghĩa khác hẳnvới nghĩa của những đơn vị thành phần củanó”. Ngoài ra, theo Nguyễn Lân [7, tr. 5]:“Thành ngữ tiếng Việt là những tổ hợp từngữ cố định có cấu trúc cụm từ hoặc câunhưng hoàn toàn thuộc phạm trù cấp từ,được mã hoá và hầu hết đều có tính chấtcách điệu nghệ thuật, và chỉ làm một thànhphần trong câu”.2.1.2. Thành ngữ có chứa từ “fish” trongtiếng Anh và từ “cá” trong tiếng ViệtThành ngữ có chứa từ “fish” trong tiếngAnh và từ “cá” trong tiếng Việt là nhữngcụm từ có đặc điểm về ngữ nghĩa và cấu trúccủa thành ngữ và có chứa đựng hai từ này.2.2. Cơ sở dữ liệu và phương phápnghiên cứu2.2.1. Phương pháp nghiên cứuBài báo này được tiến hành dựa trênnhững phương pháp nghiên cứu cơ bản sau:- Phương pháp mô tả: mô tả các đặcđiểm ngôn ngữ như đặc điểm cấu trúc vàngữ nghĩa của những thành ngữ có chứa từ“fish” trong tiếng Anh và từ “cá” trong tiếngViệt.- Phương pháp so sánh: nhằm so sánhnhững đặc điểm ngôn ngữ trên của nhữngthành ngữ này.2.2.2. Tài liệu nghiên cứu- Nguồn tài liệu và tư liệu tham khảo đượcthu thập từ từ điển, sách báo, Internet.3. Kết quả nghiên cứu và thảo luậnsè8 (202)-20123.1. Đặc trưng ngữ nghĩa và cấu trúc củanhững thành ngữ có chứa từ “fish” trongtiếng Anh và từ “cá” trong tiếng ViệtDựa vào nguồn tư liệu thu thập được từ180 thành ngữ tiếng Anh có chứa từ “fish”và 180 thành ngữ tiếng Việt có chứa từ “cá”,có thể thấy rằng những thành ngữ này tồn tạidưới dạng cấu trúc cụm từ và câu nhằm biểuhiện những trường nghĩa sau: đặc tính củangười hoặc một nhóm người, trạng thái,tình huống, và hành động.3.1.1. Đặc tính của người hoặc một nhómngườiTừ bảng 1 chúng ta có thể thấy trongtrường nghĩa chỉ tính cách, cụm danh từchiếm tần số cao nhất (n = 84) (n= tổng số,số lượng-BTV) trong thành ngữ có chứa từ“fish” ở tiếng Anh, trong khi cụm danh từ (n= 30) chỉ phổ biến hàng thứ hai sau dạngthức câu (n = 39) trong thành ngữ có chứa từ“cá” ở tiếng Việt. Còn những dạng cụm từkhác ít phổ biến hơn. Chúng ta hãy xét mộtsố ví dụ minh hoạ sau:(3.1) The man is a cold fish and he hasvery few friends [12].Trong ví dụ trên, a cold fish là cụm danhtừ tiếng Anh được dùng ẩn dụ với phươngthức so sánh ngầm để chỉ người lạnh lùng.(3.2) The man was not so important in thecity but in the small town he was a big fishin a small pond [10].Tương đương với a big fish in a smallpond (cụm danh từ + cụm giới từ), trongtiếng Việt chúng ta có thành ngữ tươngđương ở dạng câu: Thằng chột làm vua xứmù.(3.3) The young immigrant was beatenbecause he was late paying back money to aloan shark [14].Tương ứng với cụm danh từ a loan sharktrong tiếng Anh lại là dạng câu hoàn chỉnhtrong tiếng Việt: Ông Trùm cho vay nặnglãi.Sè 8 (202)-2012ng«n ng÷ & ®êi sèng21Ngoài ra, nhiều thành ngữ có chứa từ bán cá mũi thuyền, thề cá trê chui ống; ở“cá” trong trường nghĩa này ở tiếng Việt dạng cụm tính từ (n = 3) như hôi cơm tanhđược tìm thấy dưới dạng cụm danh từ hoăc cá, lóc bóc như cá tràu khe; hoặc ở dạng câucụm danh từ ghép (n = 30) như cá mè một (n = 39) như: Cá luỵ vì mồi, Cá ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: