Danh mục

Một số đối tượng đặc biệt trong xã hội - Hệ thống hóa những quy định về chế độ, chính sách đối với những người có công với cách mạng: Phần 2

Số trang: 168      Loại file: pdf      Dung lượng: 27.44 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Hệ thống hóa những quy định về chế độ, chính Tài liệu đối với những người có công với cách mạng và một số đối tượng đặc biệt trong xã hội do Huy Thông sưu tầm nhằm cung cấp cho bạn đọc các quy định pháp luật về các chính Tài liệu, chế độ của Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay đối với người có công với cách mạng, thanh niên xung phong, người cao tuổi, người khuyết tật,... Tài liệu gồm 2 phần, sau đây là phần 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đối tượng đặc biệt trong xã hội - Hệ thống hóa những quy định về chế độ, chính sách đối với những người có công với cách mạng: Phần 2 THÔNG Tư LIÊN TỊCH SỐ 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC NGÀY 26/02/2008 CỦA Bộ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HÔI ■ BỘ TÀI CHÍNH S ủa đổi, b ổ sung Thông tư liên tịch sô 191/2005ITTLT-BQ P-BLĐ TBX1H -BTC ngày 0711212005 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và X ã hỏi - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Q uyết định s ố 290/2005/Q Đ -TTg ngày 08/11/2005 về c h ế độ, chính sách đối với m ột s ố đối tượng trự c tiếp th a m gia k h á n g chiến chống M ỹ cứu nước n h ư n g chư a được h ư ở n g chính sách của Đ ảng và N h à nước Căn c ứ Q uyết định số 188/2007/Q Đ -T T g n g à y 06 tháng 12 năm 2 0 0 7 của Thủ tướng C hính p h ủ (sau đây g ọi tắt là Q uyết định số 188/2007/Q Đ -T T g ) v ề việc sửa đổi, b ổ sung Q uyết định số 290/2005/Q Đ -T T g n g à y 08 tháng ỉ ỉ năm 2 0 0 5 của Thủ tướng C hính p h ủ về ch ế độ, chính sách đối với m ộ t số đ ố i tượng trực tiế p tham gia kháng chiến chổng M ỹ cứu nư ớ c như ng chưa đ ư ợ c hư ởng chính sách c ủ a Đ ảng và N hà nư ớc (sau đây g ọi tắt là Q uyết định số 2 9 0 /2 0 0 5 /Q Đ -Ĩ T g ), Bộ Q u á t phòng, Bộ L ao động - Thương binh và X ã hội, Bộ Tài chính hư ớng dẫn sử a đỗi, b ổ sung m ột sổ đ iểm của Thông tư liên tịch sổ Ỉ9 1 /2 0 0 5 /T T L T -B Q P -B L Đ T B X H -B T C ngày 0 7 tháng 12 năm 2005 (sau đây g ọ i tắ t ỉà Thông tư sổ 1 9 1 /2 0 0 5 /T T L T -B Q P - B L Đ T B X H -B T C ) n h ư sau: I. BỎ SUNG ĐÓI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN TÍNH HƯỞNG CHÉ Đ ộ i . B ế su n g đối tư ợ n g đư ợc h ư ở n g chế độ a) Bổ sung đối tượng hưởng chế độ một lần theo hướng dẫn tại điểm 1.1, khoản 1, M ục II, Phan I Thông tư số 1 9 1 / 2 0 0 5 m L T - B Q P - B L Đ T B X H - B T C , gồm : - H ạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội, công an th am gia chiến đấu và hoạt đ ộ n g tại chiến trường B, c , K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975, nhưng khô ng có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc; - Cán bộ xã (phường) hoạt động ở miền N am , trực tiếp th am gia k h á n g chiến chống M ỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975. b) Bổ sung đổi tượng hưởng chế độ một lần theo hướng dẫn tại điểm 1.1, khoản 1, M ục III, Phần I Thông tư sổ 191/2 0 0 5 /T T L T -B Q P -B L Đ T B X H -B T C , gồm: Du kích 224 thí >11, àp ơ mièn Nan-, trực tiép iham i.:ia khám: chiên chóng M ỹ cứu nước tron ụ k h o ả n g thời Ẹíatì lừ thang 7 'M95-4 đ ế n 3 0 / 4 /1 9 7 5 da v ồ lĩ iu đ ì n h , h iện k h ô n 2 t h u ộ c diện người đa 11ị; công táv :/2(K)5/QĐ-TTe cua T h ù tướng Chính phu thi lây tỏnu thòi L'iar đưov hưứng chê độ trừ di thời ẹian đã h ư ơ n e chè độ một lần trước do (kê ca thói iiian đa đuọc làm tròn). Thời íỊÌan còn lại dược tính theo nnrc huơny quy (iịnii. Ví dụ 1: ÓIIg Nguyễn \ ãn A, nhập ĩiiỉù thống 4/1967 là hạ sỹ quan, chiến sỳ, đốn thánii 9/1972 dưọe hũ nhiệm B hậc phó; từ khi nhập ngữ đên 30/4/1975, ô n s chiên đâu ơ chiên irườutì mi én Nam. kihuníi cỏ thán nhãn phải trực tiếp nuôi đ ư ỡ n e ơ miên Băc. Ôníi Neuycn VSr A đã được tính hương chế độ m ột lân cho thời gian ông là người hướng lươnu từ tkáriì! 9 / l c)7’2 đốn 30/4/1975 là 2 n ăm 8 tháng (theo quy định tại Quyết định số 290/2005./QĐ-TÍ’e ). Cách tính bỏ sune hươrìí-1 chê .độ: một hàn của óng N s u y ê n Văn A theo quy định tại Quyết định số 188/200^/QĐ-lTg n.hưsiULi: - Tông thời gian tham gia kháng chiến c h ô n s MỸ ở chiên trườnẹ miên N am từ thán” 4/1967 đến 30/4/197 5 ỉà 8 nảrm I tháin - Thời eian đã được tính h ư ơ n e d h ẽ độ mội lân của neười h ư ờ n g lương từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1975 la 2 năm 8tthiáng (đã được tính là 3 năm). 225 - Thời gian tính hưởng chế độ một lần còn lại là 5 năm 1 thána (8 n ăm 1 tháng trừ đi 3 năm). - Sô tiên đ ư ợ c h ư ở n g là: 5 n ă m 1 t h á n g đ ư ợ c tín h là 5,5 n ă m X 5 0 0 . 0 0 0 đồn lì = 2.750.000 đồng (Hai triệu, bảy trăm, năm mươi nghìn đồns). Ví dụ 2; Ông Nguyễn Văn B, tham gia du kích thôn từ th á n a 3/1957 đến 5/1962, từ thán? 6/1962 đến 10/1967 chuyến sang du kích xã tham eia kháne chiến chống Mỹ ở chiến trường miền Nam. Ô ng đã được tính hưởng chế đố của thời gian tham gia du kích xã từ tháng 6/1962 đến 10/1967 là 5 năm 5 tháng (theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTíỉ). Cách tính bô sung hưởne chế độ trợ cấp một lần cua ông N guy ễn Văn B theo quy định tại Q uyết định số 188/2007/Q Đ-TTg như sau: - Tông thời ẹian tham gia du kích từ tháng 2/1957 đến 10/1967 là 10 năm 9 tháng. - Thời gian tham gia du kích xã đã được tính hư ở ng chê độ là 5 năm 5 thánc (đã được tính là 5,5 năm: 5 năm 6 tháng). - Thời gian được tính hưởng chế độ một lần còn lại là 5 năm 3 thá ne (10 năm 9 tháng trừ đi 5 năm 6 tháng). - S ố t i ề n đ ư ợ c h ư ở n g là: 5 n ă m 3 t h á n g đ ư ợ c t í n h là 5, 5 n ă m X 4 0 0 . 0 0 0 đ ồ n g = 2.200.000 đồng (Hai triệu, hai trăm nghìn đồng). Ví dụ 3: Ông Trần Văn c , tham gia dân quân tập trung thuộc xã Vĩnh Giang, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị từ llìánu 6/1958 đến thárm 2/1971 về uia đình. O n e đã được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần của thời giaĩt tham gia dân quân tập trung từ tháng 8/1964 đến 2/1971 là 6 năm 7 thánơ (theo quy định tại Q uyết định số 290/2005/QĐ-TTg). Cách tính bổ sung hưởng chế độ trợ cấp một lần cua ông Trần Văn c theo quy định tại Quyết định số 188/2007/Q Đ-TTg như sau: - Tổng thời gian tham gia dân quân tập trung chống M ỹ cứu nước từ tháne, 6/1958 đến tháng 2/1971 là 12 năm 9 tháng. - Thời gian đã được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần từ tháng 8/1964 đến 2/1971 (theo quy định tại Q uyết định số 2 9 0/2005/Q Đ -T T g) là ...

Tài liệu được xem nhiều: