Một số hóa chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 134.73 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết cung cấp thông tin về các loại hóa chất sử dụng phổ biến trong nuôi trồng thủy sản như vôi, zeolite, chlorine, formaldehyde, BKC, Iod, thuốc tím, rotenon, saponin, các chế phẩm sinh học probiotic, men vi sinh, vitamin C và sắc tố carotenoid…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số hóa chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản Một số hóa chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sảnBài viết cung cấp thông tin về các loại hóa chất sử dụng phổ biến trong nuôi trồngthủy sản như vôi, zeolite, chlorine, formaldehyde, BKC, Iod, thuốc tím, rotenon,saponin, các chế phẩm sinh học probiotic, men vi sinh, vitamin C và sắc tốcarotenoid…1. Vôi (CaCO3, CaO)Vôi là một tác nhân chính đ ược dùng trong xử lý đất và nước ao nuôi, cũng đượcxem như chất diệt tạp và khử trùng, dùng để xử lý, cải tạo ao trước khi thả giốngnuôi; ngoài ra còn có tác d ụng giảm độ chua (độ acid) trong đất, tăng độ kiềm, hòatan các vật chất hữu cơ, kích thích tảo phát triển. Các loại sau đây thường được sửdụng trong nuôi trồng thủy sản: Vôi nông nghiệp (vôi đá) (CaCO3); Vôi nung(CaO) và Vôi Dolomite (CaMg(CO3)2). Mỗi loại vôi có tính năng riêng, được sửdụng tùy theo mục đích. Khi cải tạo ao, với pH đất bình thường có thể sử dụng 0,5– 1 tấn CaO/ha khi cải tạo ao. Vôi Dolomite chính là dạng vôi nông nghiệp cóchứa Magnesium, được dùng khi cần kích thích tảo phát triển và ổn định độ kiềm.Khi pH trong ao < 5 lượng dùng 100 – 300kg/ha/lần.2. ZeoliteZeolite được sử dụng trong ao nuôi để khử H2S, CO2 và Ammonia; trong ao nuôiđược dùng để làm sạch đáy ao, do trong các hạt Zeolite có nhiều xoang rỗng nêndễ dàng hấp thu các khí độc, đây chính là sự trao đổi giữa các ion có trên Zeolitevới các ion có trong môi trường. Liều đề nghị sử dụng từ 180 – 350 kg/ha.3. ChlorineCó 02 dạng là Ca(OCl)2 (Calci hypochloride) và NaOCl (Natri hypochloride).Chlorine là hợp chất oxy hóa mạnh, có tính độc đối với tất cả các sinh vật, đ ược sửdụng để khử trùng nước, ao nuôi, bể ương và dụng cụ. Chlorine có thể diệt tất cảcác vi khuẩn, virút, tảo, phiêu sinh động vật trong môi trường nước. Trong môitrường nước mặn, lợ Chlorine hiện diện dưới hai dạng HOCl và OCl- ; HOCl độcđối với sinh vật gấp một trăm lần hơn OCl-. Khi pH môi trường thấp, dạng HOClchiếm ưu thế, ngược lại khi pH môi trường cao OCl- chiếm ưu thế. Vì thế, trongmôi trường có pH thấp Chlorine có hiệu quả cao hơn môi trường có pH cao.Liều lượng Calci hypochloride sử dụng tùy thuộc vào hàm lượng Chlorine cótrong Calci hypochloride và pH môi trường, hàm lượng chất hữu cơ, độ trong củanước, ammonia,… Với hàm lượng Chlorine 60% (hiện diện trong Calcihypochloride), có thể sử dụng 50 –100ppm để khử trùng đáy ao và 20 –30 ppm đểkhử trùng nước ao. Trong ao đang nuôi cá có thể dùng với hàm lượng 0,1 - 0,2ppm.Dư lượng Chlorine trong nước được khử bằng Na2S2O3 (Thiosulphat Natri) với tỷlệ tối đa 1/7 (Boyd, 1992).4. Formaldehyde (Formalin, Formol)Formalin có thể sử dụng như chất khử trùng, được sử dụng trong trại giống vàngoài ao nuôi. Formalin diệt được các sinh vật trong môi trường bao gồm nấm, vikhuẩn, ngoại ký sinh trùng trên tôm và cá. Ngoài ao nuôi Formalin được sử dụngtừ 10-25 ppm, đặc biệt khi bệnh bùng nổ Formalin được dùng như thuốc chữabách bệnh. Tuy nhiên khi sử dụng Formalin phải có nước dự phòng để thay đổinước nhằm loại bỏ chất hữu cơ và nó cũng là nguyên nhân làm giảm hàm lượngOxygen trong ao nuôi. Lưu ý trong thời gian sử dụng Formalin trong ao nuôi thìngưng cho tôm, cá ăn và sau 24 giờ phải thay đổi nước.5. Benzalkonium Chloride (BKC)BKC là chất độc đối với vi khuẩn, virút và nấm, và một số ngoại ký sinh trúng,hiệu quả nhanh hơn Formaldehide. Liều sử dụng khi cải tạo ao 3- 5 ppm (mựcnước trong ao khoảng 10-30 cm); kiểm soát mầm bệnh có thể dùng 0,3 –1,0 ppm(mực nước trong ao khoảng 1,0 m). BKC diệt các mầm bệnh trong ao nuôi, đồngthời cũng diệt luôn các sinh vật khác nên sẽ đưa đến mất cân bằng hệ sinh tháitrong ao nuôi; BKC cũng có thể diệt được các bào tử.6. Iodine (Povidone – Iodine, Polyvinyl Pyrrolidone Iodide)Iodine giống Chlorine là một chất oxy hóa mạnh có thể diệt các sinh vật, vi khuẩn,virút. Tuy nhiên, dung dịch Polyvinyl Pyrrolidone Iodide 10% vẫn có tác dụngdiệt khuẩn khi trong môi trường có nhiều chất hữu cơ (không bị bất hoạt). Iodine được sử dụng như chất khử trùng ở trại giống và ngoài ao nuôi với liềulượng 1 – 5 g/m3 nước.7. Thuốc tím (Kali Permanganate – KMnO4)Thuốc tím (KMnO4) cũng là một chất có khả năng oxy hóa chất hữu cơ, vô cơ vàdiệt vi khuẩn. Thuốc tím được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn và ngoạiký sinh trùng (nhóm Nguyên sinh động vật). Thuốc tím (KMnO4) được sử dụngvới nồng độ 1-2 ppm có tác dụng tăng DO và giảm chất hữu cơ trong ao nuôi (hàmlượng COD cũng giảm nhẹ); Thuốc tím trong nước hoạt động dưới dạng MnO4-,với nồng độ 20 ppm trong 1 giờ diệt được nhóm Nguyên sinh động vật và nhóm vikhuẩn dạng sợi (Flexibacter columnaris) tạo mảng bám trên tôm sú.8. Rotenol, SaponinRotenol được chiết xuất từ rễ dây thuốc cá (Derris elliptica). Saponin có nhiềutrong bã hạt trà, được chiết xuất từ hạt Camellia sp. Rotenol, Saponin là chất độcđối với cá nhưng không gây tác hại trên các loài giáp xác (tôm). Được dùng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số hóa chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản Một số hóa chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sảnBài viết cung cấp thông tin về các loại hóa chất sử dụng phổ biến trong nuôi trồngthủy sản như vôi, zeolite, chlorine, formaldehyde, BKC, Iod, thuốc tím, rotenon,saponin, các chế phẩm sinh học probiotic, men vi sinh, vitamin C và sắc tốcarotenoid…1. Vôi (CaCO3, CaO)Vôi là một tác nhân chính đ ược dùng trong xử lý đất và nước ao nuôi, cũng đượcxem như chất diệt tạp và khử trùng, dùng để xử lý, cải tạo ao trước khi thả giốngnuôi; ngoài ra còn có tác d ụng giảm độ chua (độ acid) trong đất, tăng độ kiềm, hòatan các vật chất hữu cơ, kích thích tảo phát triển. Các loại sau đây thường được sửdụng trong nuôi trồng thủy sản: Vôi nông nghiệp (vôi đá) (CaCO3); Vôi nung(CaO) và Vôi Dolomite (CaMg(CO3)2). Mỗi loại vôi có tính năng riêng, được sửdụng tùy theo mục đích. Khi cải tạo ao, với pH đất bình thường có thể sử dụng 0,5– 1 tấn CaO/ha khi cải tạo ao. Vôi Dolomite chính là dạng vôi nông nghiệp cóchứa Magnesium, được dùng khi cần kích thích tảo phát triển và ổn định độ kiềm.Khi pH trong ao < 5 lượng dùng 100 – 300kg/ha/lần.2. ZeoliteZeolite được sử dụng trong ao nuôi để khử H2S, CO2 và Ammonia; trong ao nuôiđược dùng để làm sạch đáy ao, do trong các hạt Zeolite có nhiều xoang rỗng nêndễ dàng hấp thu các khí độc, đây chính là sự trao đổi giữa các ion có trên Zeolitevới các ion có trong môi trường. Liều đề nghị sử dụng từ 180 – 350 kg/ha.3. ChlorineCó 02 dạng là Ca(OCl)2 (Calci hypochloride) và NaOCl (Natri hypochloride).Chlorine là hợp chất oxy hóa mạnh, có tính độc đối với tất cả các sinh vật, đ ược sửdụng để khử trùng nước, ao nuôi, bể ương và dụng cụ. Chlorine có thể diệt tất cảcác vi khuẩn, virút, tảo, phiêu sinh động vật trong môi trường nước. Trong môitrường nước mặn, lợ Chlorine hiện diện dưới hai dạng HOCl và OCl- ; HOCl độcđối với sinh vật gấp một trăm lần hơn OCl-. Khi pH môi trường thấp, dạng HOClchiếm ưu thế, ngược lại khi pH môi trường cao OCl- chiếm ưu thế. Vì thế, trongmôi trường có pH thấp Chlorine có hiệu quả cao hơn môi trường có pH cao.Liều lượng Calci hypochloride sử dụng tùy thuộc vào hàm lượng Chlorine cótrong Calci hypochloride và pH môi trường, hàm lượng chất hữu cơ, độ trong củanước, ammonia,… Với hàm lượng Chlorine 60% (hiện diện trong Calcihypochloride), có thể sử dụng 50 –100ppm để khử trùng đáy ao và 20 –30 ppm đểkhử trùng nước ao. Trong ao đang nuôi cá có thể dùng với hàm lượng 0,1 - 0,2ppm.Dư lượng Chlorine trong nước được khử bằng Na2S2O3 (Thiosulphat Natri) với tỷlệ tối đa 1/7 (Boyd, 1992).4. Formaldehyde (Formalin, Formol)Formalin có thể sử dụng như chất khử trùng, được sử dụng trong trại giống vàngoài ao nuôi. Formalin diệt được các sinh vật trong môi trường bao gồm nấm, vikhuẩn, ngoại ký sinh trùng trên tôm và cá. Ngoài ao nuôi Formalin được sử dụngtừ 10-25 ppm, đặc biệt khi bệnh bùng nổ Formalin được dùng như thuốc chữabách bệnh. Tuy nhiên khi sử dụng Formalin phải có nước dự phòng để thay đổinước nhằm loại bỏ chất hữu cơ và nó cũng là nguyên nhân làm giảm hàm lượngOxygen trong ao nuôi. Lưu ý trong thời gian sử dụng Formalin trong ao nuôi thìngưng cho tôm, cá ăn và sau 24 giờ phải thay đổi nước.5. Benzalkonium Chloride (BKC)BKC là chất độc đối với vi khuẩn, virút và nấm, và một số ngoại ký sinh trúng,hiệu quả nhanh hơn Formaldehide. Liều sử dụng khi cải tạo ao 3- 5 ppm (mựcnước trong ao khoảng 10-30 cm); kiểm soát mầm bệnh có thể dùng 0,3 –1,0 ppm(mực nước trong ao khoảng 1,0 m). BKC diệt các mầm bệnh trong ao nuôi, đồngthời cũng diệt luôn các sinh vật khác nên sẽ đưa đến mất cân bằng hệ sinh tháitrong ao nuôi; BKC cũng có thể diệt được các bào tử.6. Iodine (Povidone – Iodine, Polyvinyl Pyrrolidone Iodide)Iodine giống Chlorine là một chất oxy hóa mạnh có thể diệt các sinh vật, vi khuẩn,virút. Tuy nhiên, dung dịch Polyvinyl Pyrrolidone Iodide 10% vẫn có tác dụngdiệt khuẩn khi trong môi trường có nhiều chất hữu cơ (không bị bất hoạt). Iodine được sử dụng như chất khử trùng ở trại giống và ngoài ao nuôi với liềulượng 1 – 5 g/m3 nước.7. Thuốc tím (Kali Permanganate – KMnO4)Thuốc tím (KMnO4) cũng là một chất có khả năng oxy hóa chất hữu cơ, vô cơ vàdiệt vi khuẩn. Thuốc tím được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn và ngoạiký sinh trùng (nhóm Nguyên sinh động vật). Thuốc tím (KMnO4) được sử dụngvới nồng độ 1-2 ppm có tác dụng tăng DO và giảm chất hữu cơ trong ao nuôi (hàmlượng COD cũng giảm nhẹ); Thuốc tím trong nước hoạt động dưới dạng MnO4-,với nồng độ 20 ppm trong 1 giờ diệt được nhóm Nguyên sinh động vật và nhóm vikhuẩn dạng sợi (Flexibacter columnaris) tạo mảng bám trên tôm sú.8. Rotenol, SaponinRotenol được chiết xuất từ rễ dây thuốc cá (Derris elliptica). Saponin có nhiềutrong bã hạt trà, được chiết xuất từ hạt Camellia sp. Rotenol, Saponin là chất độcđối với cá nhưng không gây tác hại trên các loài giáp xác (tôm). Được dùng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hóa học chuyên ngành hóa học trong ngư nghiệp kiến thức nuôi cá kinh nghiệm nuôi cá nuôi trồng thủy sảnTài liệu liên quan:
-
78 trang 348 2 0
-
Tổng quan về việc sử dụng Astaxanthin trong nuôi trồng thủy sản
10 trang 258 0 0 -
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 245 0 0 -
225 trang 222 0 0
-
2 trang 200 0 0
-
Tìm hiểu các kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản (Tập 1): Phần 1
66 trang 199 0 0 -
Triển khai chương trình phát triển bền vững quốc gia trong ngành thủy sản
7 trang 184 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
91 trang 175 0 0
-
8 trang 156 0 0