Để phòng trừ rầy nâu (môi giới truyền bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá) hãy chọn những loại thuốc đặc trị, sử dụng đúng và nên luân phiên thuốc, để tránh việc dùng 1-2 loại thuốc gây ra tình trạng lờn thuốc, kháng thuốc và kém hiệu quả. Để phòng trừ rầy nâu (môi giới truyền bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá) hãy chọn những loại thuốc đặc trị, sử dụng đúng và nên luân phiên thuốc, để tránh việc dùng 1-2 loại thuốc gây ra tình trạng lờn thuốc, kháng thuốc và kém hiệu quả. Hoạt chất fenobucard: Có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số hoạt chất đặc trị Rầy nâu Một số hoạt chất đặc trị Rầy nâuĐể phòng trừ rầy nâu (môi giới truyền bệnh vàng lùn,lùn xoắn lá) hãy chọn những loại thuốc đặc trị, sửdụng đúng và nên luân phiên thuốc, để tránh việcdùng 1-2 loại thuốc gây ra tình trạng lờn thuốc, khángthuốc và kém hiệu quả.Để phòng trừ rầy nâu (môi giới truyền bệnh vàng lùn, lùnxoắn lá) hãy chọn những loại thuốc đặc trị, sử dụng đúngvà nên luân phiên thuốc, để tránh việc dùng 1-2 loại thuốcgây ra tình trạng lờn thuốc, kháng thuốc và kém hiệu quả.Hoạt chất fenobucard: Có tác động tiếp xúc, vị độc, thíchhợp cho việc dập dịch khi rầy có mật độ cao. Thuốc diệtrầy non và rầy trưởng thành không diệt trứng nên hiệu lựcthuốc không kéo dài. Nếu mật độ số rầy cao phải phun 2-3 lần, cách nhau 5- 7 ngày, hiệu quả sẽ cao hơn, phun ướtđều lên cây lúa tối thiểu 5 bình 8 lít/1.000 m2, phun địnhkỳ ở gốc lúa nơi rầy nâu trú ẩn, phun sớm khi rầy ở tuổinhỏ (rầy cám).Hoạt chất isoprocard: Tác động tiếp xúc, vị độc và xônghơi. Có hai dạng thuốc nhũ dầu và bột thấm nước. Hiệulực trừ rầy non cao và nhanh, không diệt trứng. Nếu mậtđộ rầy cao phun 2- 3 lần. Liều dùng loại 20EC từ 2- 2,5lít/ha, pha 40- 50ml thuốc/bình 8 lít, dùng 25WPtừ 1-1,5kg/ha pha 20- 30g/bình 8 lít, phun tối thiểu 5 bình 8lít/1.000 m2.Hoạt chất Buprofezin: Có tác động ức chế sự hình thànhchất kitin làm rầy chết trong thời kỳ lột xác. Hiệu lực 3-7ngày và kéo dài trên 20 ngày.Thuốc làm giảm khả năngsinh đẻ và nở trứng, do không diệt rầy nên phải phunthuốc sớm lúc rầy 1- 2 tuổi. Liều dùng 10WP 1kg/ha, pha20g thuốc/bình 8 lít.Phun tối thiểu 5 bình 8 lít/1.000m2,dùng 25SC (WP) là 0,5 lít(kg)/ha, pha 10ml (g)/bình 8 lít.Hoạt chất etofenprox: Thế hệ mới, tác động tiếp xúc, vịđộc. Hiệu lực trừ rầy cao, không gây sự tái phát rầy. Liềudùng 10EC là 0,75- 1 lít/ha, pha 15- 20ml thuốc/bình 8 lít, tối thiểu5 bìnhphun 8 lít/1.000 m2.Hoạt chất imidacloprid: Tác động tiếp xúc, vị độc, nộihấp. Tiêu diệt nhanh rầy non và rầy trưởng thành. Có haidạng thuốc nhũ dầu và bột thấm nước. Liều dùng 50EC0,4- 0,5 lít/ha, pha 8-10ml thuốc/bình 8 lít, phun tối thiểu5 bình 8 lít/1.000m2.Hoạt chất thiamethoxam: Tác động tiếp xúc, vị độc và nộihấp mạnh, tiêu diệt rầy non, rầy trưởng thành và trứngmới nở. Liều dùng 25WDG từ 25- 80g/ha, pha tối thiểu1g thuốc /bình 8 lít, phun 4 bình 8 lít/1.000 m2. Tuỳ thuộcmật số rầy và lúa kín hàng mà tăng lượng nước phun hiệuquả mới cao.Hoạt chất buprofezin + fenobucard: Làm ung thối trứng,diệt rầy non lẫn rầy trưởng thành. Hiệu lực nhanh và kéodài. Liều dùng 1- 1,2kg/ha, pha 20- 25g thuốc/bình 8 lít,phun tối thiểu 5 bình 8lít cho 1.000m2.Hoạt chất buprofezin + isoprocard: Làm ung thối trứng,diệt rầy non lẫn rầy trưởng thành. Hiệu lực nhanh và kéodài. Liều dùng 1,2- 1,5kg/ha, pha với 25- 30g thuốc/bình8 lít, phun tối thiểu 5 bình 8 lít cho 1.000 m2.Nguồn tin: NTNN