Danh mục

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHUNG GIẢI BÀI TOÁN HÓA HỌC HỮU CƠ

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 213.50 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – thầy Sơn 1. Phương pháp bảo toàn khối lượng Ví dụ 1: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHUNG GIẢI BÀI TOÁN HÓA HỌC HỮU CƠTài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – thầy Sơn MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHUNG GIẢI BÀI TOÁN HÓA HỌC HỮU CƠ1. Phương pháp bảo toàn khối lượngVí dụ 1: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hếtvới 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. C3H5OH và C4H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH. (Trích đề thi TSĐH năm 2007 - Khối A) Đặt công thức chung của 2 ancol đơn chức là: ROH 1↑ ROH + Na  RONa + → H2 2 ¬ 0,15 0,3 0,3 Chất rắn thu được gồm RONa và có thể có Na dư Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 0,3 m H 2 = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3 (gam) → n H 2 = = 0,15 (mol) 2 15, 6 M = R + 17 = 0,3 = 52 (g/mol) → R = 35 Do đó hai ancol phải có số nguyên tử cacbon là 2 và 3. Theo đề bài, hai ancol là: C 2H5OH vàC3H7OH.Ví dụ 2: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồmKOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Côngthức phân tử của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH. (Trích đề thi TSĐH năm 2008 - Khối B) Phương trình hoá học dạng ion: RCOOH + OH −  RCOO − + H2O → ¬ 0,06 0,06 Ta có n KOH = n NaOH = 0,5 × 0,12 = 0,06 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt -1-Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – thầy Sơn m H 2O tạo thành = 3,6 + 56 × 0,06 + 40 × 0,06 – 8,28 = 1,08 (gam) 1, 08 → n H 2O tạo thành = = 0,06 (mol) 18 3, 6 = 60 (g/mol) → R = 15 (CH3) M X = R + 45 = 0, 06 Vậy công thức phân tử của axit X là CH3COOH.2. Phương pháp bảo toàn mol nguyên tố Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn ch ức c ần v ừa đ ủ V lít O 2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.HD. Số mol O2 = 0,3 + 0,2/2 – 0,1 = 0,3 Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên làA. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. Oxi : n = CO2 + 1/2H2O = 0,35 + ½.0,55 = 0,625 mol Vkk = 0,625.22,4.5 = 70 lít3. Phương pháp sử dụng các giá trị trung bìnhVí dụ 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm h ai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khốilượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8. (Trích đề thi TSĐH năm 2007 - Khối A) 4, 48 = 0,2 (mol) ; n Br2 ban đầu = 1,4 × 0,5 = 0,7 (mol) Ta có n hh X = 22, 4 0, 7 → n Br2 phản ứng = = 0,35 (mol) 2 Khối lượng bình đựng dung dịch Br 2 tăng 6,7 gam là khối lượng của hiđrocacbon không no. Đặt công thức chung của hai hiđrocacbon mạch hở là Cn H 2n + 2−2k ( k là số liên kết π trung bình) Cn H 2n + 2−2k + k Br2  Cn H 2n + 2−2k Br2k → 0,2 → 0,2 k Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt -2-Tài liệu khóa học : Luyện thi ĐH đảm bảo 2011 môn Hóa học – thầy Sơn Từ phản ứng: n Br2 = 0,2 k = 0,35 mol → k = 1,75 6, 7 M = 14 n + 2 – 2 k = 0, 2 = 33,5 → n = 2,5 Theo đề bài thì hai hiđrocacbon mạch hở là không no. Vậy hai hiđrocacbon đó là: C2H2 và C4H8. Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no, đơn ...

Tài liệu được xem nhiều: