Danh mục

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DÙNG CHO GIẢI TOÁN TRẮC NGHIỆM

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 141.18 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu một số phương pháp giải nhanh dùng cho giải toán trắc nghiệm, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DÙNG CHO GIẢI TOÁN TRẮC NGHIỆM MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DÙNG CHO GIẢI TOÁN TRẮC NGHIỆMI. Phương pháp đường chéo- Phương pháp đường chéo thường dùng để giải bài toán trộn lẫn các chất với nhau có thểđồng thể hoặc dị thể nhưng hỗn hợp cuối cùng phải là đồng thể.- Nếu trộn lẫn các dung dịch thì phải là các dung dịch của cùng một chất (hoặc chất khác,nhưng do phản ứng với H2O lại cho cùng một chất. Ví dụ trộn Na2O với dd NaOH tađược cùng một chất là NaOH).- Trộn 2 dung dịch của chất A với nồng độ khác nhau, ta thu được một dung dịch chất Avới nồng độ duy nhất. Như vậy lượng chất tan trong phần đặc giảm xuống phải bằnglượng chất tan trong phần loãng tăng lên. Sơ đồ tổng quát của phương pháp đường chéonhư sau: D1 x1 x – x2 D1 x  x2 x  D2 x1  x D2 x2 x1 - x x1, x2, x là khối lượng chất ta quan tâm với x1 > x > x2 ; D1, D2 là khối lượng haythể tích các chất (hay dung dịch) đem trộn lẫn.C©u 1. Từ 1 tấn quặng hematit (A) điều chế được 420kg sắt. Từ 1 tấn quặng manhetit (B) điều chế được 504kg sắt. Phải trộn 2 quặng trên với tỉ lệ về khối lượng là bao nhiêu để được 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480kg sắt ? oC©u 2. Một dung dịch rượu C2H5OH có độ rượu là 45 và một dung dịch rượu etylic khác có độ rượu là 15o. Để có một dung dịch mới có độ rượu là 20o thì cần pha chế về thể tích giữa dung dịch rượu 450 và rượu 15o theo tỉ lệ là: A- 1: 2 B- 2: 5 C- 1:5 D- 2:3.C©u 3. T ỷ khối hơi của một hỗn hợp gồm HCHO và CH3 CHO so với oxi là 1,23. Thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp đó là A- 25,55%và 74,45 % B- 35% và 65% C- 50% và 50% D- 33,33% và 66,67% .C©u 4. Dung dịch CH3CHO: 22% (dung dịch 1) và dung dịch CH3CHO 25% (dung dịch 2). Để có 1 dung dịch CH3CHO mới có nồng độ 22,5 % thì cần trộn lẫn về khối lượng giữa dung dịch 1 và dung dịch 2 trên theo tỷ lệ là: A- 3:4 B- 2:5 C-5:1 D- 2:3C©u 5. Một dung dịch CH3COOH có nồng độ mol là 0,25 M (dung d ịch 1) và 1 dung dịch CH3COOH có nồng độ mol : 0,45 M (dung dịch 2) .Để có một dung dịch mới có nồng độ 0,32 M thì cần trộn lẫn dung dịch (1) và dung dịch (2) theo tỉ lệ thể tích là A- 6: 7 B- 5:2 C- 8: 5 D- 13: 7 .C©u 6. Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lý (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3% pha với nước cất. Giá trị của V là A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml.C©u 7. Hòa tan 200 gam SO3 với m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m2 là: A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. D. 300 gam. 79C©u 8. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319. Brom có hai đồng vị bền: Br và 35 81 81 Br . Thành phần % số nguyên tử của Br là 35 35 D. 15,95. A. 84,05. B. 81,02. C. 18,98.C©u 9. Cần trộn hai thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là B. C4H10. A. C3H8. C. C5H12. D. C6H14. Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M.C©u 10. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là A. 14,2 gam Na2HPO4 ; 32,8 gam Na3PO4. B. 28,4 gam Na2HPO4 ;16,4 gam Na3PO4. C. 12 gam NaH2PO4 ; 28,4 gam Na2HPO4. D. 24 gam NaH2PO4 ;14,2 gam Na2HPO4. Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HClC©u 11. dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mo l của BaCO3 trong hỗn hợp là C. 60%. A. 50%. B. 55%. D. 65%. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung d ịchC©u 12. CuSO4 8% để pha thành 280 gam dung d ịch CuSO4 16%? A. 180 gam và 100 gam. B. 330 gam và 250 gam C. 60 gam và 220 ga ...

Tài liệu được xem nhiều: