Danh mục

Một số qui trình công nghệ sản xuất giống tôm sú điển hình

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 150.94 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chọn địa điểm xây dựng trại: Địa điểm xây dựng trại sản xuất giống cần phải đạt được các yêu cầu sau: - Nguồn nước biển: Phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu và các chỉ tiêu môi trường nước biển như: Độ mặn (ppt) 30; PH 7,5-8,5; KH 100-120; độ đục (m) 1; kim loại nặng (ppm).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số qui trình công nghệ sản xuất giống tôm sú điển hình Một số qui trình công nghệ sản xuất giống tôm sú điển hìnhChọn địa điểm xây dựng trại:Địa điểm xây dựng trại sản xuất giống cần phải đạt đượccác yêu cầu sau:- Nguồn nước biển: Phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầuvà các chỉ tiêu môi trường nước biển như: Độ mặn (ppt) >30; PH 7,5-8,5; KH 100-120; độ đục (m) 1; kim loại nặng(ppm)< 0,01.Tuy nhiên, đối với trại giống sử dụng qui trình lọc sinh họctuần hoàn, nguồn nước mặn có thể chở từ nơi khác vìlượng nước sử dụng cho sản xuất giống ít hơn nhiều so vớiqui trình thay nước và ta có thể tái sử dụng nguồn nước.- Nguồn nước ngọt: Phải đảm bảo về chất lượng.Các chỉ tiêu môi trường của nguồn nước ngọt như: PH 7,0-8,5; KH 80-120; sắt tổng (ppm) < 1;Mn (ppm) < 0,2; Hg(ppb) < 0,001- Nguồn tôm bố mẹ: có thể chủ động theo yêu cầu sản xuất- Năng lượng: Có sẵn (điện, máy phát)- Thời tiết, khí hậu: Nhiệt đới- Công nhân, kỹ thuật- Vốn- Thị trường tiêu thụQui mô trạiNhằm tiến hành thiết kế xây dựng trại được thuận lợi trongquá trình sản xuất như sau: Qui mô trại sản xuất giống nhưsau: (xem bảng)1. Qui trình kín (không thay nước)Qui trình này đã được phổ biến từ thập niên 80, nhìn chungqui trình này chủ yếu sử dụng kháng sinh để ức chế môitrường, sử dụng kháng sinh con giống được sản xuất rakém chất lượng do dùng thuốc kháng sinh quá liều, việc sửdụng kháng sinh làm ức chế môi trường trong điều kiệnkhắc nghiệt dẫn đến tôm phát triển chậm so với qui trìnhthay nước (nửa kín, nửa hở) và qui trình lọc sinh học.2. Qui trình nửa kín nửa hở (thay nước)- Giai đoạn đầu từ khi bố trí naupli cho đến lúc chuyểnPostlarvae chỉ châm thêm nước (có một số trại bố trí nauplicho nước đầy bể từ đầu).- Sau đó từ postlarvae về sau thay nước từ 10-15%, tuỳtheo kỹ thuật chăm sóc tôm ương.- Sử dụng các chế phẩm sinh học để cải thiện môi trườngnước ương.- Hạn chế sử dụng kháng sinh, hoá chất.3.Qui trình lọc sinh học:- Sử dụng hệ thống lọc sinh học tuần hoàn để cải tạo môitrường nước bể ương nuôi.Kết hợp sử dụng hiệu quả các chế phẩm sinh học- Hạn chế sử dụng kháng sinh hoá chất- Hạn chế thay nước (tiết kiệm nước ) nên môi trường nướctrong bể ương được ổn định. Qui mô Các chỉ Qui mô Qui mô trung tiêu nhỏ lớn bình Có hợp Hợp tác tác, giống lớn, cơSở hữu và Các thành cung cấp quan Nhàđiều hành viên trong cho các nước,hoạt động gia đình thành giống sản viên hay xuất bán đại trà đại trà Tận dụng diện tích 2.000- 5.000m2Diện tích đất quanh 5.000m2 – 1 ha nhà 10 –20 Trên 20 1 -5 triệu triệu triệuSản lượng PL/ năm PL/năm PL/nămSố công 1 kỹ 3 kỹ 3-6 kỹnhân, kỹ thuật, 2 thuật, 3-4 thuật, 6-thuật côn nhân công 10 công nhân nhân Tổng thể 20- 100- Trên tích bể 100m3 1000m3 1000m3 ươngWAG, 5/7/2004 - Theo NNVN

Tài liệu được xem nhiều: