Danh mục

Một số thuật ngữ về thanh toán thẻ

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 143.99 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dưới đây là một số thuật ngữ thường gặp liên quan đến các quá trình giao dịch kinh doanh bằng thẻ nhằm giúp bạn đọc hiểu một cách cụ thể hơn về lĩnh vực này. Account Number - Số tài khoản: Mỗi một tài khoản được quy định một số riêng để xác định loại thẻ, người giữ thẻ hay cơ quan tài chính... ACH (Automated Clearing House) – Hệ thống thanh toán tự động: Hệ thống thanh toán tự động là nơi để chuyển tiền gửi cho tài khoản cá nhân và chuyển giao thanh toán giữa các...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số thuật ngữ về thanh toán thẻ Một số thuật ngữ về thanh toán thẻDưới đây là một số thuật ngữ thường gặp liên quan đến các quá trình giao dịchkinh doanh bằng thẻ nhằm giúp bạn đọc hiểu một cách cụ thể hơn về lĩnh vực này.Account Number - Số tài khoản: Mỗi một tài khoản được quy định một số riêngđể xác định loại thẻ, người giữ thẻ hay cơ quan tài chính...ACH (Automated Clearing House) – Hệ thống thanh toán tự động: Hệ thốngthanh toán tự động là nơi để chuyển tiền gửi cho tài khoản cá nhân và chuyển giaothanh toán giữa các cơ quan thương mại.Acquirer or Acquiring Bank: Còn được biết đến là ngân hàng thương nhân(Merchant Bank). Đây là ngân hàng với tư cách như là một thể chế hay một tổchức có mối quan hệ kinh doanh với các thương gia mà họ chấp nhận thanh toánhàng hóa và dịch vụ bằng thẻ tín dụng. Acquirer Bank xử lý các quá trình giaodịch của thương nhân và thanh toán vào tài khoản của họ.Authorization – Sự uỷ quyền: Quá trình mà một công ty phát hành thẻ cho phépthực hiện một giao dịch. Quá trình này xác nhận hạn mức của thẻ tín dụng và giữlại một khoản tín dụng nhất định nào đó. Có thể thực hiện các uỷ quyền trênInternet, bằng điện thoại hoặc tại các điểm bán hàng.Batch – Một nhóm các giao dịch bằng thẻ đang chờ cơ quan tài chính của thươngnhân xử lý: Các giao dịch này được thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn,thông thường là trong vòng một ngày.Batch Close: là quá trình đưa một nhóm giao dịch bằng thẻ đến cơ quan tài chínhđể xử lý.Charge cards – Thẻ mua chịu: Các cửa hàng bách hóa phát hành thẻ mua chịuđầu tiên. Vào năm 1951, Diners Club là thẻ mua chịu đầu tiên được sử dụng chủyếu ở các nhà hàng. Vào năm 1957, thẻ mua chịu có tên là American Express rađời và tiếp đến là Discover Card. Các công ty tự phát hành thẻ và đồng thời đóngvai trò là cơ quan có thẩm quyền. Thẻ mua chịu không có hạn mức chi tiêu ấn địnhtrước nhưng được thanh toán đầy đủ vào cuối mỗi tháng.Cheque card – Thẻ chi phiếu: Do ngân hàng cấp cho người có tài khoản. Nó bảođảm ngân hàng sẽ trả các chi phiếu mà người có tài khoản đã ký tới một giới hạnđã ghi trong thẻ.Credit line: nghĩa là số tiền của tín dụng có sẵn cho một khách hàng từ người chovay.Digital Certificate – Chứng chỉ số hoá: Đó là sự chứng nhận trên mạng để biếtđích xác bạn là khách hàng, là thương nhân hay một cơ quan tài chính. Chứng chỉsố hoá được sử dụng trong suốt quá trình giao dịch SET (Secure ElectronicTransaction - giao dịch điện tử an toàn).Discount rate – Tỷ lệ chiết khấu: Chính là phí thanh toán liên quan tới tài khoảnchấp nhận thẻ tín dụng của bạn. Nó là phần trăm trên tổng doanh số.EDI (Electronic Data Interchange) - Trao đổi dữ liệu điện tử: Là một công cụthiết yếu trong các giao dịch doanh nghiệp tới doanh nghiệp hay B2B qua Internet.EDI là một bộ các tiêu chuẩn được phát triển vào những năm 1980 chuyên dùngđể xử lý các giao dịch kinh doanh điện tử. EDI được sử dụng để thay thế mọi thứgiấy tờ mà doanh nghiệp tạo ra trước đây như vận đơn, đơn đặt hàng, thậm chí cảséc. Nó đề ra các phương pháp để xác minh các công ty đã gửi vận đơn, để chứngminh việc giao hàng và để tiến hành thanh toán.Electronic Wallet – Ví tiền điện tử: Là phần mềm cho phép những người dùngthẻ tiến hành các giao dịch trực tuyến, quản lý hoá đơn thanh toán và lưu giữ cácchứng chỉ số hoá.Internet: Một hệ thống gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau trên phạmvi toàn thế giới, tạo điều kiện thuận lợi cho các dịch vụ truyền thông giữ liệu nhưtruyền các tệp tin, thư tín điện tử và các nhóm thông tin.InterWorld Catalog: Cho phép các công ty thiết lập các catalog hàng hóa trựctuyến có khả năng tìm kiếm, tạo các trang web động, cùng khả năng quản trị trựcquan nhờ giao diện đồ hoạ.InterWord Customer Service: Đây là dịch vụ hỗ trợ khách hàng trên Internet.InterWorld Digital Distribution: Cung cấp khả năng phân phối an toàn các sảnphẩm số hoá như phần mềm, các tư liệu điện tử.InterWorld Auction: Cho phép các công ty xây dựng các hệ thống bán đấu giátrực tuyến.PGP (Pretty Good Privacy) - Cơ chế bảo mật PGP: Có một hệ thống mã hóabảo mật khác hoạt động trên Internet được gọi là PGP (Pretty Good Privacy - Bảođảm tốt đẹp tính riêng tư) được sáng tạo bởi kỹ sư phần mềm là Phil Zimmermanvào năm 1991, người đã dùng các công cụ này để mã hoá các thông điệp điện tửcủa mình và bạn bè. PGP dùng để mã hoá thư điện tử và các tệp mà bạn muốntruyền đi.Payment gateway: Là một chương trình phần mềm. Phần mềm này sẽ chuyểndữ liệu của các giao dịch từ website của người bán sang người nhận thẻ tíndụng để hợp thức hóa cũng như thanh toán thẻ tín dụng.SET (Secure Electronic Transaction) - Giao dịch điện tử an toàn: Tiêu chuẩnbảo mật mới nhất trong thương mại điện tử là SET, được phát triển bởi mộttập đoàn các công ty thẻ tín dụng lớn như Visa, MasterCard và AmericanExpress cũng như các ngân hàng, các công ty buôn bán trên mạng và cáchãng thương mại khác nhằm làm tăng khả năng an toà ...

Tài liệu được xem nhiều: