Một số yếu tố liên quan đến mức độ tuân thủ điều trị bệnh basedow trên bệnh nhân ngoại trú
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 405.55 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc phân tích các yếu tố liên quan đến mức độ tuân thủ điều trị bệnh Basedow trên bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 60 bệnh nhân (BN) điều trị ngoại trú đến tái khám tại phòng khám Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ từ tháng 01/07/2020- 30/09/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến mức độ tuân thủ điều trị bệnh basedow trên bệnh nhân ngoại trú JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỀUTRỊ BỆNH BASEDOW TRÊN BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ Nguyễn Thế Hải1, Đỗ Văn Mãi1, Bùi Đặng Phương Chi2, Bùi Đặng Minh Trí2 TÓM TẮT sex, educational qualifications, occupational status, and Mục tiêu: Phân tích các yếu tố liên quan đến mức income were not found to be related to compliance ofđộ tuân thủ điều trị bệnh Basedow trên bệnh nhân ngoại treatment (p>0.05). Conclusion: Factors of Basedowtrú tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Đối tượng disease time of the patient, number of drugs prescribedvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên in the prescription, number of medications per day, and60 bệnh nhân (BN) điều trị ngoại trú đến tái khám tại belief in drugs to treat Basedow disease were related tophòng khám Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ từ compliance of treatment.tháng 01/07/2020- 30/09/2020. Kết quả: Có sự liên quan Keywords: Treatment compliance, basedow disease.có ý nghĩa thống kê giữa các yếu tố thời gian mắc bệnhBasedow của người bệnh, số loại thuốc điều trị trong đơn, I. ĐẶT VẤN ĐỀsố lần dùng thuốc trong ngày, niềm tin về thuốc điều trị Basedow là một bệnh nội tiết thường gặp trongvới mức độ tuân thủ điều trị (p0,05). Kết luận: Các yếu tố thời Minnesota (Mỹ) tần suất bệnh hàng năm là 30/100.000gian mắc bệnh Basedow của người bệnh, số loại thuốc dân, trong đó phụ nữ thời kỳ sinh sản tỷ lệ là 1/500.điều trị trong đơn, số lần dùng thuốc trong ngày, niềm tin Nghiên cứu Philip O. (2002) tại Anh hàng năm có 100-về thuốc điều trị bệnh Basedow có mối liên quan với mức 200/100.000 dân [2]. Ở Việt Nam, bệnh có thể gặp ở mọiđộ tuân thủ điều trị. lứa tuổi nhưng thường thấy nhất là độ tuổi lao động từ Từ khóa: Mức độ tuân thủ điều trị, bệnh basedow. 20 - 40 tuổi. Tỉ lệ mắc bệnh ở hai giới là 4 - 7 nữ/1 nam [3]. Basedow là bệnh tự miễn, có nhiều yếu tố tác động SUMMARY như: miễn dịch, môi trường, yếu tố gen... làm thay đổi SOME FACTORS RELATED TO tính kháng nguyên, trình diện tự kháng nguyên lên bềCOMPLIANCE IN TREATMENT BASEDOW ON mặt tế bào tuyến giáp kích thích hệ miễn dịch sản xuấtOUTPATIENTS ra tự kháng thể TRAb. TRAb gắn vào thụ thể của TSH Objective: Analyzing factors related to the tại màng tế bào tuyến giáp kích thích gây tăng sinh tếcompliance with Basedow disease treatment on outpatients bào tuyến giáp, tăng cường hoạt động chức năng, tổngat Can Tho City General Hospital. Objects and methods: hợp và giải phóng nhiều hormone tuyến giáp vào máu,The perspective research on 60 outpatients who come for gây nên các biểu hiện nhiễm độc giáp trên lâm sàng [4],re-examination at Can Tho City General Hospital from [5]. Hiện nay, những công trình nghiên cứu về tình hìnhJuly, 1st, 2020 – September, 30th, 2020. Results: There điều trị bệnh Basedow ở Cần Thơ còn chưa nhiều, đặcwas a statistically significant correlation between the biệt là về vấn đề chấp hành sử dụng thuốc điều trị bệnhpatient’s duration of Basedow disease, the number of drugs Basedow. Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu nàyprescribed in the prescription, the number of medications nhằm mục tiêu: “Phân tích các yếu tố liên quan đến mứcper day, drug beliefs and the level of compliance of độ tuân thủ điều trị bệnh Basedow trên bệnh nhân ngoạitreatment (p EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC tiếp đến từng bệnh nhân và lấy thêm thông tin từ sổ khám, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN chữa bệnh của những bệnh nhân này khi tái khám để đánhCỨU giá tình hình tuân thủ điều trị. 1. Đối tượng nghiên cứu Chỉ tiêu nghiên cứu: Phân tích mối liên quan của Gồm 60 bệnh nhân (BN) điều trị ngoại trú đến tái từng yếu tố với mức độ tuân thủ:khám tại phòng khám Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần - Tuân thủ điều trị của bệnh nhân được đánh giáThơ từ tháng 01/07/2020- 30/09/2020. trên cơ sở: Bất kỳ sự không tuân thủ về lịch tái khám, số * Tiêu chuẩn chọn mẫu: thuốc uống, liều dùng, thời điểm dùng thuốc đều được - Chẩn đoán xác định là Basedow. coi là tuân thủ kém và ngược lại. Tuân thủ tốt? hay tuân - Đã điều trị với ít nhất 1 thuốc KGTH trong 6 thủ kém?tháng trước. - Liên quan giữa mức độ tuân thủ điều trị với yếu tố: * Tiêu chuẩn loại trừ: Nhóm tuổi, giới tính, trình độ học vấn, nhóm nghề nghiệp, - Có thai. - Không chấp nhận tham gia nghiên cứu. thu nhập, thời gian điều trị Basedow, số loại thuốc điều t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố liên quan đến mức độ tuân thủ điều trị bệnh basedow trên bệnh nhân ngoại trú JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỀUTRỊ BỆNH BASEDOW TRÊN BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ Nguyễn Thế Hải1, Đỗ Văn Mãi1, Bùi Đặng Phương Chi2, Bùi Đặng Minh Trí2 TÓM TẮT sex, educational qualifications, occupational status, and Mục tiêu: Phân tích các yếu tố liên quan đến mức income were not found to be related to compliance ofđộ tuân thủ điều trị bệnh Basedow trên bệnh nhân ngoại treatment (p>0.05). Conclusion: Factors of Basedowtrú tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Đối tượng disease time of the patient, number of drugs prescribedvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên in the prescription, number of medications per day, and60 bệnh nhân (BN) điều trị ngoại trú đến tái khám tại belief in drugs to treat Basedow disease were related tophòng khám Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ từ compliance of treatment.tháng 01/07/2020- 30/09/2020. Kết quả: Có sự liên quan Keywords: Treatment compliance, basedow disease.có ý nghĩa thống kê giữa các yếu tố thời gian mắc bệnhBasedow của người bệnh, số loại thuốc điều trị trong đơn, I. ĐẶT VẤN ĐỀsố lần dùng thuốc trong ngày, niềm tin về thuốc điều trị Basedow là một bệnh nội tiết thường gặp trongvới mức độ tuân thủ điều trị (p0,05). Kết luận: Các yếu tố thời Minnesota (Mỹ) tần suất bệnh hàng năm là 30/100.000gian mắc bệnh Basedow của người bệnh, số loại thuốc dân, trong đó phụ nữ thời kỳ sinh sản tỷ lệ là 1/500.điều trị trong đơn, số lần dùng thuốc trong ngày, niềm tin Nghiên cứu Philip O. (2002) tại Anh hàng năm có 100-về thuốc điều trị bệnh Basedow có mối liên quan với mức 200/100.000 dân [2]. Ở Việt Nam, bệnh có thể gặp ở mọiđộ tuân thủ điều trị. lứa tuổi nhưng thường thấy nhất là độ tuổi lao động từ Từ khóa: Mức độ tuân thủ điều trị, bệnh basedow. 20 - 40 tuổi. Tỉ lệ mắc bệnh ở hai giới là 4 - 7 nữ/1 nam [3]. Basedow là bệnh tự miễn, có nhiều yếu tố tác động SUMMARY như: miễn dịch, môi trường, yếu tố gen... làm thay đổi SOME FACTORS RELATED TO tính kháng nguyên, trình diện tự kháng nguyên lên bềCOMPLIANCE IN TREATMENT BASEDOW ON mặt tế bào tuyến giáp kích thích hệ miễn dịch sản xuấtOUTPATIENTS ra tự kháng thể TRAb. TRAb gắn vào thụ thể của TSH Objective: Analyzing factors related to the tại màng tế bào tuyến giáp kích thích gây tăng sinh tếcompliance with Basedow disease treatment on outpatients bào tuyến giáp, tăng cường hoạt động chức năng, tổngat Can Tho City General Hospital. Objects and methods: hợp và giải phóng nhiều hormone tuyến giáp vào máu,The perspective research on 60 outpatients who come for gây nên các biểu hiện nhiễm độc giáp trên lâm sàng [4],re-examination at Can Tho City General Hospital from [5]. Hiện nay, những công trình nghiên cứu về tình hìnhJuly, 1st, 2020 – September, 30th, 2020. Results: There điều trị bệnh Basedow ở Cần Thơ còn chưa nhiều, đặcwas a statistically significant correlation between the biệt là về vấn đề chấp hành sử dụng thuốc điều trị bệnhpatient’s duration of Basedow disease, the number of drugs Basedow. Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu nàyprescribed in the prescription, the number of medications nhằm mục tiêu: “Phân tích các yếu tố liên quan đến mứcper day, drug beliefs and the level of compliance of độ tuân thủ điều trị bệnh Basedow trên bệnh nhân ngoạitreatment (p EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC tiếp đến từng bệnh nhân và lấy thêm thông tin từ sổ khám, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN chữa bệnh của những bệnh nhân này khi tái khám để đánhCỨU giá tình hình tuân thủ điều trị. 1. Đối tượng nghiên cứu Chỉ tiêu nghiên cứu: Phân tích mối liên quan của Gồm 60 bệnh nhân (BN) điều trị ngoại trú đến tái từng yếu tố với mức độ tuân thủ:khám tại phòng khám Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần - Tuân thủ điều trị của bệnh nhân được đánh giáThơ từ tháng 01/07/2020- 30/09/2020. trên cơ sở: Bất kỳ sự không tuân thủ về lịch tái khám, số * Tiêu chuẩn chọn mẫu: thuốc uống, liều dùng, thời điểm dùng thuốc đều được - Chẩn đoán xác định là Basedow. coi là tuân thủ kém và ngược lại. Tuân thủ tốt? hay tuân - Đã điều trị với ít nhất 1 thuốc KGTH trong 6 thủ kém?tháng trước. - Liên quan giữa mức độ tuân thủ điều trị với yếu tố: * Tiêu chuẩn loại trừ: Nhóm tuổi, giới tính, trình độ học vấn, nhóm nghề nghiệp, - Có thai. - Không chấp nhận tham gia nghiên cứu. thu nhập, thời gian điều trị Basedow, số loại thuốc điều t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học cộng đồng Bài viết về y học Điều trị bệnh Basedow Bệnh nội tiết Nhiễm độc giápGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 200 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 189 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 177 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
12 trang 171 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 170 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 164 0 0