Thông tin tài liệu:
A highlight cell rule is one that applies a format to cells that meet specified criteria. In this sense, a highlight cell rule is similar to the conditional formatting feature in Excel 2003, although Excel 2007 adds a few new wrinkles, as you’ll see. To create a highlight cell rule, begin by choosing Home, Conditional Formatting, Highlight Cells Rules. Excel displays seven choices:Quy tắc đánh dấu cho ô (highlight cell rule) là một quy tắc áp dụng một định dạng vào các ô thỏa mãn một vài điều kiện nhất định nào đó. Quy tắc này tương tự như...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NẮM VỮNG CÁC DÃY VÀ CÔNG THỨC TRONG EXCEL – PHẦN 7 NẮM VỮNG CÁC DÃY VÀ CÔNG THỨC TRONG EXCEL – PHẦN 7Creating Highlight Cells RulesTạo các quy tắc đánh dấu cho ô (highlight)A highlight cell rule is one that applies a format to cells that meet specifiedcriteria. In this sense, a highlight cell rule is similar to the conditional formattingfeature in Excel 2003, although Excel 2007 adds a few new wrinkles, as you’llsee. To create a highlight cell rule, begin by choosing Home, ConditionalFormatting, Highlight Cells Rules. Excel displays seven choices:Quy tắc đánh dấu cho ô (highlight cell rule) là một quy tắc áp dụng một định dạngvào các ô thỏa mãn một vài điều kiện nhất định nào đó. Quy tắc này tương tự nhưtính năng định dạng có điều kiện của Excel 2003, nhưng bạn sẽ thấy Excel 2007có bổ sung thêm một vài đặc điểm mới. Để tạo một quy tắc đánh dấu cho ô, bạnchọn Home, Conditional Formatting, Highlight Cells Rules. Excel hiển thị bảy lựachọn sau đây: Greater Than — Choose this command to apply formatting to cells with values greater than the value you specify. Chọn lệnh này để áp dụng định dạng cho các ô có giá trị lớn hơn giá trị mà bạn chỉ định. Less Than — Choose this command to apply formatting to cells with values less than the value you specify. Chọn lệnh này để áp dụng định dạng cho các ô có giá trị nhỏ hơn giá trị mà bạn chỉ định. Between — Choose this command to apply formatting to cells with values between the two values you specify. Chọn lệnh này để áp dụng định dạng cho các ô có giá trị nằm giữa hai giá trị mà bạn chỉ định. Equal To — Choose this command to apply formatting to cells with values equal to the value you specify. Chọn lệnh này để áp dụng định dạng cho các ô có giá trị bằng với giá trị mà bạn chỉ định. Text that Contains — Choose this command to apply formatting to cells with text values that contain the text value you specify (which is not case sensitive). Chọn lệnh này để áp dụng định dạng cho các ô chứa một giá trị văn bản (text value) có chứa những chữ mà bạn chỉ định (không phân biệt chữ hoa với chữ thường). A Date Occurring — Choose this command to apply formatting to cells with date values that satisfy the condition you choose: Yesterday, Today, Tomorrow, In the Last 7 Days, Next Week, and so on. Chọn lệnh này để áp dụng định dạng cho các ô chứa một giá trị ngày tháng (date value) thỏa mãn những điều kiện mà bạn chỉ định: Yesterday (hôm qua), Today (hôm nay), Tomorrow (ngày mai), In the Last 7 Days (trong vòng 7 ngày vừa qua), Next Week (tuần sau), v.v... Duplicate Values — Choose this command to apply formatting to cells with values that appear more than once in the range. Chọn lệnh này để áp dụng định dạng cho các ô có chứa những giá trị xuất hiện nhiều hơn một lần trong dãy.In each case, you see a dialog box that you use to specify the condition and theformatting that you want applied to cells that match the condition. For example,Figure 1.10 shows the Less Than dialog box, in this case, I’m looking for cellvalues that are less than 0; and Figure 1.11 shows the worksheet with theconditional formatting applied.Trong mỗi trường hợp, (Excel sẽ) mở ra một hộp thoại ph ù hợp với điều kiện vàđịnh dạng mà bạn muốn áp dụng cho những ô thỏa mãn điều kiện. Vi dụ, hình1.10 minh họa hộp thoại khi bạn chọn quy tắc là Less Than, trong trường hợp này,tôi tìm các ô có giá trị nhỏ hơn 0; và hình 1.11 minh họa bảng tính được áp dụngđịnh dạng có điều kiện này (xem ở cột D, các ô có giá trị phần trăm nhỏ hơn 0 sẽđược đánh dấu).(Hình 1.10)(Hình 1.11)Creating Top/Bottom RulesTạo các quy tắc Top/Bottom (đầu bảng / cuối bảng) cho ôA top/bottom rule is one that applies a format to cells that rank in the top orbottom (for numerical items, the highest or lowest) values in a range. You canselect the top or bottom either as an absolute value (for example, the top 10 items)or as a percentage (for example, the bottom 25 percent). You can also applyformatting to those cells that are above or below the average. To create atop/bottom rule, begin by choosing Home, Conditional Formatting, Top/BottomRules. Excel displays six choices:Quy tắc Top/Bottom (đầu bảng / cuối bảng) là một quy tắc áp dụng một định dạngvào các ô xếp theo giá trị trên cùng hoặc dưới cùng (đối với các giá trị số, xếp theogiá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất). Bạn có thể chọn Top hoặc Bottom nh ư một giá trịtuyệt đối (ví dụ Top 10 — 10 giá trị trên cùng) hoặc như một giá trị phần trăm (vídụ Bottom 25% — 25% giá trị dưới cùng). Bạn cũng có thể áp dụntg định dạngcho các ô dựa có giá trị là trên mức trung bình hay dưới mức trung bình. Để tạomộ ...