Danh mục

Nâng cao khả năng cạnh tranh tại Cty cao su Sao Vàng - 4

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 145.15 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phòng KCS: kiểm tra chất lượng vật tư, hàng hoá đầu vào, đầu ra, thí nghiệm nhanh để đánh giá chất lượng sản phẩm. - Phòng điều động sản xuất: đôn đốc, giám sát tiến độ sản xuất kinh doanh, điều tiết sản xuất có số lượng hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng để công ty có phương án kịp thời. - Phòng đời sống: khám chữa bệnh cho CBCNV, thực hiện kế hoạch phòng dịch, sơ cấp các trường hợp tai nạn, chăm lo sức khoẻ, công tác ytế, môi trường làm việc của CBCNV trong toàn công ty....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nâng cao khả năng cạnh tranh tại Cty cao su Sao Vàng - 4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Phòng KCS: kiểm tra chất lượng vật tư , hàng hoá đầu vào, đầu ra, thí n ghiệm nhanh để đánh giá chất lượng sản phẩm. - Phòng điều động sản xuất: đôn đốc, giám sát tiến độ sản xuất kinh doanh, đ iều tiết sản xuất có số lư ợng h àng ngày, hàng tuần, hàng tháng đ ể công ty có phương án kịp thời. - Phòng đời sống: khám chữa bệnh cho CBCNV, thực hiện kế hoạch phòng d ịch, sơ cấp các trường hợp tai nạn, ch ăm lo sức khoẻ, công tác ytế, môi trường làm việc của CBCNV trong toàn công ty. - Phòng quân sự bảo vệ: bảo vệ tài sản, vật tư, hàng hóa của công ty. Phòng, chống cháy nổ, xây dựng, huấn luyện lực lư ợng tự vệ h àng năm, thực hiện nghĩa vụ quân sự với Nhà nư ớc. Hiện nay, công ty có các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc, đó là các xí n ghiệp sản xuất các mặt h àng truyền thống của công ty về sản phẩm cao su như: săm, lốp ôtô, xe máy, xe đạp và các sản phẩm cao su kỹ thuật khác…. Đó là các xí n ghiệp hạch toán phụ thụôc như: xí nghiệp cao su 1, xí nghiệp cao su 2, xí nghiệp cao su 3, xí nghiệp cao su 4, xí nghiệp cao su Thái Bình, nhà máy pin cao su Xuân Hoà và các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất như: xí nghiệp năng lượng, xí nghiệp cơ điện, xí nghiệp thương mại…. Các đ ơn vị sản xuất phụ nh ằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh chính đồng th ời cũng tiến h ành sản xuất kinh doanh như: - Phòng tiếp thị- bán hàng: căn cứ vào thông tin nhu cầu trên th ị trường, lập kế hoạch công tác tiếp thị, mở rộng thị trường, khuyến m ãi, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm cho công ty. Chuyên kinh doanh các sản phẩm của công ty sản xuất với một hệ thống các đại lý tại Hà nội và các tỉnh thành.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Xưởng kiến thiết- b ao bì: nhiệm vụ chính là xây dựng sửa chữa các công trình kiến thiết cơ b ản trong nội bộ công ty, đảm bảo vệ sinh môi trường sạch đẹp trong các đơn vị, xí nghiệp trong công ty. Ngoài ra, công ty còn có 4 đơn vị trực thuộc là: - Nhà máy Pin cao su Xuân Hoà: sản xuất kinh doanh là các lo ại pin. - Chi nhánh cao su Thái Bình: với sản phẩm chính là săm, lốp xe đạp. - Xí nghiệp luyện cao su Xuân Ho à: chuyên sản xuất bán th ành phẩm cho các đ ơn vị khác trong công ty. - Nhà máy cao su Nghệ An: chuyên sản xuất săm, lốp xe đạp. 3 . Tình hình kinh doanh của công ty một số năm gần đây Ngay sau khi chuyển đổi cơ chế quản lý, với ph ương th ức làm ăn mới đ ã có rất nhiều doanh nghiệp có quy mô lớn, do không thích hợp với đ iều kiện, môi trường kinh doanh mới n ên d ẫn đ ến phá sản, đó là quy luật của nền kinh tế thị trường. Trong bối cảnh đó, công ty Cao su Sao vàng cũng như các doanh nghiệp Nh à nước khác đã phải đối đ ầu với nhiều thử thách, tuy nhiên do có sự phấn đấu không n gừng của cán bộ công nhân viên, công ty đã từng bư ớc vượt qua được những khó khăn ban đ ầu và dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Trong những năm gần đ ây công ty đ ã có những bước tiến cả về chất lượng và khối lượng được thể h iện trong bảng sau: Qua b ảng số liệu 1 ta thấy trong 4 năm gần đ ây hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra không thuận lợi. Giá trị tổng sản lượng năm 1999 tăng so với năm 1998 là 16,3%, n ăm 2001 so với n ăm 2000 là 0,7% và năm 2002 tăng so với năm 2001 là 2%, giá trị tổng sảnSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com lượng của năm 2002 là 341.917 triệu đồng so với n ăm 2001 tăng 6592 triệu đồng ứng với 2%. Như vậy, giá trị tổng sản lượng trong 3 n ăm từ 1998 đến 2000 có tốc độ tăng trưởng khá cao và tương đối đ ều nhưng trong 2 năm sau 2001 và 2002 thì tốc độ tăng giảm xuống rất nhiều chỉ còn 2%, nó đánh d ấu sự giảm sút trong khối lượng sản phẩm sản xuất. Về mặt doanh thu, doanh thu của năm 1999 giảm so với n ăm 1998 là 11.295 triệu đồng hay chỉ bằng 96,1% so với năm 1998 trong giá trị tổng sản lượng của n ăm 1999 lại tăng so với năm 1998. Như vậy, n ăm 1999 khả năng tiêu thụ của công ty là kém hơn rất nhiều so với n ăm 1998, số lư ợng sản phẩm tồn kho sẽ tăng lên. Danh thu của ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: