Danh mục

Năng lực của các cơ sở cấp nước trong nội kiểm chất lượng nước theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT - ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 577.11 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Năng lực của các cơ sở cấp nước trong nội kiểm chất lượng nước theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT - ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt được nghiên cứu nhằm đánh giá được năng lực nội kiểm chất lượng nước của các cơ sở cấp nước theo thông tư số 41/2018/TT-BYT về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Năng lực của các cơ sở cấp nước trong nội kiểm chất lượng nước theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT - ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022NĂNG LỰC CỦA CÁC CƠ SỞ CẤP NƯỚC TRONG NỘI KIỂM CHẤT LƯỢNGNƯỚC THEO THÔNG TƯ SỐ 41/2018/TT-BYT - BAN HÀNH QUY CHUẨNKỸ THUẬT QUỐC GIA VÀ QUY ĐỊNH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT Hoàng Thanh Hiếu1, Nguyễn Phương Hằng1, Đỗ Phương Hiền1, Nguyễn Thị Mai Hương1, Đỗ Vũ Khánh Huyền1, Nguyễn Mạnh Khải1TÓM TẮT 27 Từ khóa: Nội kiểm, cấp nước, chất lượng Mục tiêu: của nghiên cứu là đánh giá được nước, cơ sở cấp nước.năng lực nội kiểm chất lượng nước của các cơ sởcấp nước theo thông tư số 41/2018/TT-BYT về SUMMARYviệc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và THE CAPACITY OF WATER SUPPLYquy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch COMPANIES IN INTERNALsử dụng cho mục đích sinh hoạt. Đối tượng và MONITORING WATER QUALITYphương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết ACCORDING TO CIRCULAR NO.hợp tiến cứu trong năm 2020 và 2021 của 219 cơ 41/2018/TT-BYTsở cấp nước đại diện trên địa bàn các tỉnh/thành Objective: The study aimed to evaluate thephố tại Việt Nam. Kết quả: Nghiên cứu đánh giá capacity of water supply companies in internalnăng lực xét nghiệm nước và tình hình thực hiện monitoring water quality according to Circularhoạt động nội kiểm của các cơ sở cung cấp nước No. 41/2018/TT-BYT. Subjects and methods:sạch, nhìn chung các cơ sở cấp nước đã có sự A cross-sectional study combined withquan tâm đến việc quản lý chất lượng nước, đảm prospective study in 2 years 2020 and 2021 ofbảo cung cấp nguồn nước an toàn cho người dân 219 water supply companies in sometuy nhiên vẫn phải đối mặt với những khó khăn provinces/cities in Viet Nam. Results: The studyvề cơ sở vất chất, nguồn nhân lực. Kết luận: has shown the activities of internal monitoringTiến hành nghiên cứu đã cho thấy để công tác water quality and the water quality testingnội kiểm chất lượng nước của các cơ sở cấp nước capacity. In general, water supply companiesđáp ứng được theo Thông tư số 41/2018/TT- have been paying careful attention to waterBYT, các cơ sở cấp nước cần nâng cao năng lực quality management, ensuring that people havexét nghiệm, bổ sung nguồn nhân lực và xây dựng access to safe and clean water. However, therephòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. are some difficulties that water supply companies have faced about the infrastructure and human resources. Conclusion: In order to meet1 Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường requirements of Circular No. 41/2018/TT-BYT,Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Thanh Hiếu water supply companies need to enhance testingEmail: hoangthanhhieu1802@gmail.com capacity, human resources and establish ISO/IECNgày nhận bài: 15/03/2022 17025 standard laboratories.Ngày phản biện khoa học: 08/04/2022Ngày duyệt bài: 14/04/2022 203 HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ X - SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN Keywords: Internal monitoring, water supply, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc theowater quality, water supply companies Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nếu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TrungI. ĐẶT VẤN ĐỀ ương chưa ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa Hiện nay, việc đảm bảo chất lượng nước phương. Các thông số chất lượng nước sạchsạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt luôn phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổđược Nhà nước quan tâm hàng đầu, sau sự cố chức chứng nhận được công nhận phù hợpchất lượng nước của Công ty Cổ phần đầu tư với TCVN ISO/IEC 17025. Các đơn vị cấpNước sạch sông Đà năm 2019, vấn đề kiểm nước chịu trách nhiêm trước Pháp luật vềtra chất lượng nước và bảo vệ chất lượng chất lượng nước sạch mà cơ sở cung cấp, lưunước của các đơn vị cấp nước dường như vẫn trữ và quản lý hồ sơ theo dõi chất lượngcòn những hạn chế. nước sạch, chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám Tính đến nay, với mật độ đô thị ngày càng sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.cao, cùng với mật độ dân cư lớn, mở rộng đô [1]thị, tăng trưởng kinh tế, mức sống của người Trong khuôn khổ thực hiện nhiệm vụdân đô thị ngày càng được nâng cao thì nhu Kiểm tra, giám sát việc thực hiện đảm bảocầu sử dụng nước ở các đô thị cũng tăng lên chất lượng nước do Bộ Y tế giao, nhómkhông ngừng, và các vấn đề về ô nhiễm môi nghiên cứu đã tiến hành đánh giá năng lựctrường, ô nhiễm nguồn nước, khai thác cạn của các đơn vị cấp nước trong việc tự thựckiệt nguồn nước và những tác động tiêu cực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng sạch cóđến nguồn nước cũng ngày càng trầm trọng. đáp ứng theo quy định trong Thông tư sốNhiều công trình khai thác nước không đảm 41/2018/TT-BYT hay không.bảo về yêu cầu cách ly, chất lượng ống/vậtliệu lắp đặt giếng không đảm bảo tiêu chuẩn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhoặc đã xuống cấp, nhiều công trình có hệ 2.1. Đối tượng nghiên cứuthống xử lý đơn gian, nhất là các công trình Năng lực xé ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: