Thông tin tài liệu:
Tên chung quốc tế: Sodium nitrite. Mã ATC: V03A B08. Loại thuốc: Thuốc giải độc cyanid. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm 150 mg/5 ml (cung cấp trong bộ thuốc giải độc cyanid). Dược lý và cơ chế tác dụng Natri nitrit được dùng cùng với natri thiosulfat để điều trị ngộ độc cyanid. Ngộ độc cyanid có thể xảy ra nếu truyền nitroprussiat quá nhanh. Cyanid là một chất độc tác dụng rất nhanh, ức chế hô hấp tế bào do kết hợp với cytochrom oxidase. Natri nitrit chuyển hemoglobin thành methemoglobin. Methemoglobin kết hợp với cyanid...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Natri Nitrit Natri NitritTên chung quốc tế: Sodium nitrite.Mã ATC: V03A B08.Loại thuốc: Thuốc giải độc cyanid.Dạng thuốc và hàm lượngThuốc tiêm 150 mg/5 ml (cung cấp trong bộ thuốc giải độc cyanid).Dược lý và cơ chế tác dụngNatri nitrit được dùng cùng với natri thiosulfat để điều trị ngộ độc cyanid.Ngộ độc cyanid có thể xảy ra nếu truyền nitroprussiat quá nhanh. Cyanid làmột chất độc tác dụng rất nhanh, ức chế hô hấp tế bào do kết hợp vớicytochrom oxidase. Natri nitrit chuyển hemoglobin thành methemoglobin.Methemoglobin kết hợp với cyanid và tạo thành cyanmethemoglobin, vì vậycytochrom oxydase được bảo vệ không bị kết hợp với các ion cyanid (tuy cóthể còn những cơ chế khác tham gia). Vì cyanmethemoglobin phân ly chậmnên cyanid được chuyển thành thiocyanat tương đối ít độc hơn và bài tiếttheo nước tiểu. Cyanid được enzym thiosulfat - cyanid sulfid transferase(rhodanase) ở gan và thận chuyển thành thiocyanat. Tốc độ chuyển đổi phụthuộc vào lượng sulfid có sẵn, thường dưới dạng thiosulfat. Natri thios ulfattạo thêm cơ chất cho phản ứng đó và thúc đẩy quá trình này. Thiocyanat đàothải qua thận. Khi suy thận, thiocyanat có thể tích tụ lại trong cơ thể.Natri nitrit đào thải theo nước tiểu (90%) và theo mồ hôi (10%).Natri nitrit còn dùng để bảo quản thực phẩm, như dùng để ướp thịt. Kalinitrit cũng được dùng để bảo quản thực phẩm. Một số nước cấm bán thức ănđược xử lý bằng natri nitrit cho trẻ nhỏ và trẻ con.Chỉ địnhÐiều trị ngộ độc cyanid (do tiêm nitroprussiat quá nhanh, ngộ độc sắn...).Chống chỉ địnhMethemoglobin - huyết do nhiễm độc nitrat, nitrit.Thận trọngNatri nitrit là tiền chất của các nitrosamin, nhiều chất trong số này có khảnăng gây ung thư, nhất là ung thư vùng đáy dạ dày ở người.Natri nitrit gây methemoglobin - huyết nên phải dùng thận trọng cho trẻ em,vì ít có khả năng chịu đựng được methemoglobin - huyết.Phải giám sát mức methemoglobin - huyết và không được để vượt quá 40%.Tác dụng không mong muốn (ADR)Phần lớn phụ thuộc vào liều dùng. Natri nitrit có thể gây buồn nôn và nôn,đau bụng, chóng mặt, nhức đầu, xanh tím, thở nhanh và khó thở; giãn mạchdẫn đến ngất, hạ huyết áp và tim đập nhanh.Hướng dẫn cách xử trí ADRQuá liều có thể dẫn đến thừa natri, trụy tim mạch, hôn mê, co giật và tửvong. Các ion nitrit oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin, gây ramethemoglobin huyết nặng, có thể dẫn đến tử vong.Ðiều trị ngộ độc khi uống phải các nitrit chỉ là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.Có thể dùng oxygen và xanh methylen để đối phó với tăng methemoglobinhuyết, tuy thực ra không được dùng xanh methylen khi nghi ngờ là ngộ độccyanid. Ðể điều trị methemoglobin huyết quá cao (trên 40%): Truyền xanhmethylen 1 - 2 mg/kg trong thời gian 10 phút.Nếu bị methemoglobin huyết nặng thì có thể phải truyền thay máu.Liều lượng và cách dùngLiều natri nitrit (mg/kg) để điều trị ngộ độc cyanid là 0,83 x [Hb] (g/decilit)dùng đồng thời với natri thiosulfat. Nếu triệu chứng vẫn còn hoặc tái phát,thì nhắc lại lần nữa với liều bằng 1/2 lần đầu (dùng cùng với natrithiosulfat).Liều và cách dùng thuốc cho người lớn: Truyền tĩnh mạch 300 mg natrinitrit (10 ml dung dịch 3%) trong 3 - 5 phút, tiếp theo đó truyền tĩnh mạch12,5 g natri thiosulfat (50 ml dung dịch 25% hay 25 ml dung dịch 50%)trong thời gian 10 phút.Liều và cách dùng cho trẻ em: Khoảng 4,5 đến 10,0 mg cho 1 kg thể trọng(0,15 đến 0,33 ml dung dịch natri nitrit 3% cho 1 kg thể trọng), sau đótruyền 1,65 ml dung dịch natri thiosulfat 25% (412,5 mg) cho 1 kg thể trọng.Nồng độ methemoglobin trong máu không được vượt quá 40%.Với người bệnh có rối loạn chức năng gan, truyền tĩnh mạch liên tục mg/giờ) có thể làm tăng sự tạo thànhhydroxycobalamin (25cyanocobalamin.Ðộ ổn định và bảo quảnBảo quản trong lọ kín.Thông tin qui chếThuốc phải kê đơn và bán theo đơn.