Tên chung quốc tế: Sodium thiosulfate. Mã ATC: V03A B06. Loại thuốc: Thuốc giải độc. Chống nấm. Dạng thuốc và hàm lượng Ống tiêm 0,5 g/5 ml; 1 g/10 ml; 2 g/10 ml và 12,5 g/50 ml. Ống tiêm 10 ml, có 2,2 g natri thiosulfat và 0,08 g natri sulfit. Lọ 8 g, 20 g dạng kem 15%. Dược lý và cơ chế tác dụng Thuốc tiêm: Natri thiosulfat có tác dụng khử độc. Natri thiosulfat có thể có hiệu quả khi dùng đơn độc trong ngộ độc cyanid, nhưng thường dùng sau khi dùng natri nitrit, vì...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Natri Thiosulfat Natri ThiosulfatTên chung quốc tế: Sodium thiosulfate.Mã ATC: V03A B06.Loại thuốc: Thuốc giải độc. Chống nấm.Dạng thuốc và hàm lượngỐng tiêm 0,5 g/5 ml; 1 g/10 ml; 2 g/10 ml và 12,5 g/50 ml.Ống tiêm 10 ml, có 2,2 g natri thiosulfat và 0,08 g natri sulfit.Lọ 8 g, 20 g dạng kem 15%.Dược lý và cơ chế tác dụngThuốc tiêm: Natri thiosulfat có tác dụng khử độc.Natri thiosulfat có thể có hiệu quả khi dùng đơn độc trong ngộ độc cyanid,nhưng thường dùng sau khi dùng natri nitrit, vì có tác dụng giải độc hiệpđồng của 2 chất:1) Natri nitrit tác động với hemoglobin tạo thành methemoglobin, sau đómethemoglobin kết hợp với cyanid thành cyanmethemoglobin không độc.2) Natri thiosulfat tác động như một cơ chất cho enzym rhodanase trong tylạp thể. Enzym này xúc tác sự chuyển cyanid thành thiocyanat tương đốikhông độc: rhodanaseNa2S2O3 + CN - - - - - - - - - - - - - - - - - -_ > SCN + Na2SO3Natri thiosulfat cũng có tác dụng trong nhiễm độc asen, chì, thủy ngân (kimloại nặng), benzen, do xúc tác chúng thành các chất chuyển hóa ít độc hơn.Qua nghiên cứu, truyền tĩnh mạch natri thiosulfat làm giảm độc tính trênthận khi tiêm cisplatin vào phúc mạc. Khi tiêm phúc mạc cisplatin 90mg/m2, creatinin tăng trung bình 55% so với trị số trước điều trị; nếu dùngnatri thiosulfat chỉ tăng 9%. Nhờ tác dụng bảo vệ của thiosulfat, liềucisplatin có thể tăng đến 270 mg/m2 mà không thấy độc tính trên thận.Natri thiosulfat có thể ức chế một số vi khuẩn và nấm bệnh, đặc biệt làPityriasis versicolor (lang ben).Dược động họcNatri thiosulfat, sau khi tiêm tĩnh mạch, phân bố khắp dịch ngoài tế bào. Thểtích phân bố khoảng 0,15 lít/kg. Natri thiosulfat bị oxy hóa thành sulfat vàthải trừ nhanh qua nước tiểu. Sau khi ngừng truyền, 95% liều dùng thải trừtrong vòng 4 giờ. Trung bình chỉ 28,5% liều dùng ở dạng không biến đổithấy trong nước tiểu. Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng80 phút.Chỉ địnhDạng tiêm (tiêm tĩnh mạch liều cao): Dùng trong nhiễm độc các cyanid (ngộđộ sắn), asen, kim loại nặng (chì, thủy ngân), làm giảm độc tính trên thậncủa cisplatin.Dùng ngoài: Trị lang ben. Natri thiosulfat còn là một thành phần khángkhuẩn kháng nấm trong thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi.Thận trọngKhông được tiêm bắp hoặc dưới da dung dịch natri thiosulfat với liều caotrong điều trị nhiễm độc.Tác dụng không mong muốn (ADR)Tiêm tĩnh mạch liều cao natri thiosulfat có thể gây quá thừa natri.Thiocyanat hình thành do phản ứng của natri thiosulfat với cyanid có thểlàm giảm sự thu gom iod vào tuyến giáp. Nồng độ thiocyanat vượt quá 10mg/ml có thể gây ban da, đau bụng, ù tai, nôn và yếu mệt.Liều lượng và cách dùngKhử độc:Ngộ độc cyanid: Nồng độ methemoglobin không được quá 30 - 40%.Người lớn: 300 mg natri nitrit (10 ml dung dịch 3%) tiêm tĩnh mạch chậmtrong 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 12,5 g natri thiosulfat (50 ml dung dịch25%) trong thời gian khoảng 10 phút.Trẻ em: 4,5 - 10 mg natri nitrit/kg thể trọng (0,15 - 0,33 ml/dung dịch 3%/kgthể trọng), sau đó 412,5 mg natri thiosulfat/kg thể trọng (1,65 ml/dung dịch25%/kg thể trọng).Ngộ độc arsen: Tiêm tĩnh mạch 2 - 3 g natri thiosulfat.Giảm độc tính trên thận do cisplatin: Tiêm tĩnh mạch 7,5 g/m2 diện tích cơthể, sau đó truyền tĩnh mạch 2,13 g/m2/giờ trong 12 giờ.Lang ben:Dùng dung dịch 25% hoặc kem 15% ngày 1 - 2 lần. Ðể tránh tái phát, việcđiều trị phải tiếp tục trong nhiều tuần hoặc nhiều tháng sau khi không cònbệnh nữa.Ðộ ổn định và bảo quảnÐể ở nơi mát. Tránh nóng.Thông tin qui chếNatri thiosulfat có trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam ban hành lầnthứ 4 năm 1999.Thuốc dạng tiêm phải kê đơn và bán theo đơn.