Danh mục

Neomycin

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 140.14 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Neomycin Mã ATC: A01A B08, A07A A01, B05C A09, D06A X04, J01G B05, R02A B01, S01A A03, S02A A07, S03A A01. Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 500 mg neomycin sulfat; 350.000 đơn vị (khoảng 550 mg neomycin sulfat). Tá dược thường gặp: povidon, calci stearat. Chế phẩm phối hợp nhiều thành phần: Neomycin thường phối hợp với một số kháng sinh khác như polymixin B, bacitracin, colistin, gramicidin, hoặc các corticoid như dexametason trong các thuốc dùng ngoài. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Neomycin NeomycinTên chung quốc tế: NeomycinMã ATC: A01A B08, A07A A01, B05C A09,D06A X04, J01G B05, R02A B01, S01A A03, S02A A07, S03A A01.Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid.Dạng thuốc và hàm lượngViên nén 500 mg neomycin sulfat; 350.000 đơn vị (khoảng 550 mgneomycin sulfat).Tá dược thường gặp: povidon, calci stearat.Chế phẩm phối hợp nhiều thành phần:Neomycin thường phối hợp với một số kháng sinh khác như polymixin B,bacitracin, colistin, gramicidin, hoặc các corticoid như dexametason trongcác thuốc dùng ngoài.Dung dịch hoặc hỗn dịch để tra mắt: Lọ nhựa 10 ml chứa 1,75 mgneomycin/ml, lọ nhựa 5 ml chứa 3,5 mg neomycin/ml. Tá dược thường gặp:natri citrat, natri borat, polysorbat 80, dinatri edetat, và benzalkonium cloridhoặc natri bisulfit làm chất bảo quản.Mỡ tra mắt: Tuýp 3,5 gam, mỗi g chứa 3,5 mg neomycin.Kem dùng ngoài: Ống 1ml hoặc lọ đa liều 20 ml, mỗi ml chứa 3,5 gneomycin. Chế phẩm đối chiếu quốc tế lần thứ hai của neomycin sulfat: Mỗimg chứa 775 đơn vị.Dược lý và cơ chế tác dụngNeomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụngtương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụngvới phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễmkhuẩn ngoài da.Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus,Escherichia coli, Heamophilus influ-enzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratiamarcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặcStreptococcus tan máu.Neomycin không được dùng đường tiêm hoặc toàn thân vì độc tính củathuốc. Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị các nhiễm khuẩn ở tai,mắt, da hoặc dùng uống để sát khuẩn đường tiêu hóa trước khi phẫu thuật.Nhưng ngay cả khi dùng các đường này (uống, nhỏ giọt vào ổ bụng, đắp tạichỗ các vết thương ở da) thuốc cũng có thể được hấp thụ đủ để gây điếckhông hồi phục một phần hay toàn bộ. Neomycin có tác dụng ức chế dẫntruyền thần kinh - cơ tương tự như các aminoglycosid khác nhưng mạnhhơn, nên khi nhỏ giọt neomycin vào trong màng bụng có thể gây ức chế hôhấp hoặc ngừng thở.Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốctương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầuStaphylococcus, một số dòngSalmonella, Shigella vàEscherichia coli. Sự kháng chéo với kanamicin,framycetin và paromomycin đã xảy ra.Dược động họcNeomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uốngđược bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống 3 g, nồng độ đỉnhhuyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi thụt thuốc sự hấp thucũng tương tự. Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổnthương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạttính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 - 3 giờ.Chỉ địnhNeomycin được dùng tại chỗ để điều trị các nhiễm khuẩn ngoài da, tai vàmắt do tụ cầu và các vi khuẩn khác nhạy cảm.Thuốc còn được chỉ định để sát khuẩn đường ruột trước khi phẫu thuật vàlàm giảm vi khuẩn tạo NH3 trong ruột khi bị hôn mê gan.Chống chỉ địnhTắc ruột, mẫn cảm với aminoglycosid, trẻ em dưới 1 tuổi.Thận trọngVì độc tính cao, không nên dùng neomycin để tưới các vết thương hoặc cáckhoang thanh mạc như màng bụng.Ðã có hiện tượng kháng chéo nhiều giữa neomycin với kanamycin,framycetin, và gentamicin. Tránh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảmtrên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.Có thể bị điếc sau khi dùng thuốc ở tai (nhĩ thủng) hoặc vết thương rộng.Thận trọng vì thuốc có tác dụng chẹn thần kinh - cơ nên có thể gây ức chếhô hấp và ngừng hô hấp.Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có bệnh thận hoặc ganhoặc thính lực bị giảm.Thời kỳ mang thaiChưa thấy có thông báo về tác dụng phụ cho bào thai và trẻ sơ sinh khi điềutrị neomycin cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, dùng neomycin cùng với cácaminoglycosid khác có thể có hại cho bào thai khi dùng đường uống chongười mang thai.Thời kỳ cho con búChưa có dữ liệu thông báo.Tác dụng không mong muốn (ADR)Thường gặp, ADR > 1/100Dùng uống với liều cao: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, độc với thận, độc với thínhgiác ngay cả khi dùng liều điều trị. Uống kéo dài có thể gây hội chứng kémhấp thu và bội nhiễm.Dùng tại chỗ: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc vàphản vệ.Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dịcảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc,ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.Hướng dẫn cách xử trí ADRNếu thấy suy giảm chức năng thận trong lúc điều trị, cần giảm liều hoặcngừng thuốc.Ðể tránh độc với thận và dây thần kinh số 8 do dùng liều cao hoặc kéo dài,trước và ...

Tài liệu được xem nhiều: