Nét văn hóa dân tộc trong thành ngữ so sánh ngang bằng tiếng Anh (đối chiếu với tiếng Việt)
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 475.52 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành phân tích đặc điểm văn hóa dân tộc trong các so sánh bằng thành ngữ trong tiếng Anh và tiếng Việt để làm nổi bật đặc trưng văn hóa của mỗi ngôn ngữ và cũng để làm sáng tỏ tương đồng và khác biệt trong việc sử dụng so sánh bằng thành ngữ trong đời sống hàng ngày của người Anh và Việt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nét văn hóa dân tộc trong thành ngữ so sánh ngang bằng tiếng Anh (đối chiếu với tiếng Việt)Số 9 (227)-2014NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG77NGOẠI NGỮ VỚI BẢN NGỮNÉT VĂN HÓA DÂN TỘCTRONG THÀNH NGỮ SO SÁNH NGANG BẰNGTIẾNG ANH (ĐỐI CHIẾU VỚI TIẾNG VIỆT)CULTURAL FEATURES IN IDIOMTIC EQUAL COMPARISONS IN ENGLISH (INCOMPARISON WITH VIETNAMESE)HOÀNG TUYẾT MINH(TS; Viện Đại học Mở Hà Nội)Abstract: In this paper, the author analyses cultural characteristics embeded in idiomatic equalcomparisons in English and Vietnamese to highlight cultural features of each of the languages andalso to shed light on similarities and differences in the uses of idiomatic equal comparisons in thedaily life of the English and the Vietnamese. English and Vietnamese idiomatic equal comparisonsare analysed and described in details with examples through a selection of idiomatic uses of: (i)images of human beings in societies and communities (ii) images of the natural world in Englishand Vietnamese idiomatic equal comparisons. The analysis provides a thorough view on thecultural features of the two peoples, English and Vietnamese, through images related to geography,weather, climate, ha itat, customs characteristic of each people.Key words: cultural characteristics; English and Vietnamese idiomatic equal comparisons;similarities and differences.1. D n nhậpTrong các thành ngữ so sánh tiếng Anh vàtiếng Việt, các nét văn hóa của ngôn ngữ và tưduy của m i dân tộc được phản ánh khá rõ nét,bởi so sánh là cách thức để nhận diện các sựvật, hiện tượng trong cuộc sống và để vận hànhchúng. Trong bài báo này, chúng tôi phân tíchcác nét đặc trưng văn hóa dân tộc được thể hiệntrong thành ngữ so sánh tiếng Anh và tiếngViệt để làm rõ những nét văn hóa dân tộc củam i ngôn ngữ, nhằm chỉ ra những tương đồngvà dị biệt trong việc sử d ng thành ngữ so sánhtrong lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dâncủa m i dân tộc.Phép so sánh nói chung và ở các thành ngữnói riêng, nhìn chung, có hai kiểu loại quan hệso sánh: so sánh ngang bằng như as cheap asdirt (rẻ nh bùn = rẻ nh bèo), like a drownedrat (nh một con chuột bị ch t đuối = ớt nhchuột lột), as if by magic (nh có hé màu),chatter like a mag ie (hót nh kh ớu),… và sosánh dị biệt – tức là hơn/ ém như better thanone’s word (tốt hơn l i hứa c a mình = hứa ítlàm nhiều), the more, the merrier (càng đông,càng vui)…Trong bài viết này, chúng tôi chỉxem xét phép so sánh ngang bằng ở các thànhngữ, bởi vì tư liệu nghiên cứu cho thấy phép sosánh với as…as (17 / 5 lượt xuất hiện), like(154/ 5 lượt xuất hiện) hay as if/ thoughư c dùng phổ biến nhất trong các thànhngữ so sánh.Để làm rõ hơn các nét tương đồng và dị biệttrong các TNSSNB tiếng Anh và tiếng Việt,chúng tôi phân tích, miêu tả một cách chi tiết vàc thể những nét đặc trưng văn hóa dân tộc tiềmẩn thông qua việc lựa chọn các hình ảnh đượcsử d ng trong các thành ngữ. Các TNSSNBtiếng Anh được miêu tả (i) theo nghĩa trực tiếpcủa thành ngữ và (ii) được biểu đạt bằng nghĩathực tại dùng trong giao tiếp hoặc tương đươngbiểu đạt trong tiếng Việt.2. Nét văn hóa ân tộc thể hiện trongthành ngữ so sánh ngang bằng Anh -Việt78ng«n ng÷ & ®êi sèng2.1. Hình ảnh con người với cộng đồng xãhội trong TNSSNB tiếng Anh và tiếng Việta. Hình ảnh tôn giáo trong TNSSNBHình ảnh tôn giáo trong TNSSNB tiếng Anhđược thể hiện rất khiêm tốn. Hình ảnh Thiênchúa giáo, nhà thờ hay các thánh rất mờ nhạt vàchỉ phảng phất qua 6/ 253 TNSSNB, ví d như:as oor as a church mouse (nghèo nh mộtcon chuột trong nhà th = nghèo rớt mồng tơi,nghèo xơ nghèo xác)follow somebody like Saint Anthony pig(theo ai nh là con l n c a thánh Anthony =theo ai nh hình với bóng, lẽo đẽo theo ai,không r i ai nửa b ớc = theo nh cái bóng)as dead as Julius Caesar (ch t nh JuliusCaesar = ngoẻo c tỏi, vô tác dụng)gược lại, trong TNSSNB tiếng Việt, hìnhảnh tôn giáo hiện lên khá sắc nét, nó thể hiệncốt cách của người dân Việt, là một dân tộc yêucái thiện, và luôn hướng đến cái thiện, nên hìnhảnh của Phật giáo và ho giáo đi vào thành ngữnói chung và TNSSNB tiếng Việt nói riêng mộtcách rất tự nhiên, gần gũi và thân thiện. VớiPhật giáo, từ “ uddha” ắt nguồn từ Ấn Độ,trong tiếng Việt được đọc là “Phật” ( ắt nguồntừ tiếng Hán) và là “ t” được sử d ng rất phổbiến, không thể thiếu như miếng cơm manh áohàng ngày của người dân như ngồi nh Bụt ốc,nhẵn nh đít bụt, hiền nh Bụt, béo nh h tDi Lặc,ư tưởng Nho giáo có những ảnhhưởng rất lớn tới ho tàng văn hóa lịch sử củaViệt am, nhưng những hình ảnh Nho giáo chủyếu được phản ánh trong TNSSNB qua hìnhảnh của các quan lại thời k phong kiến thốngtrị, và qua nhữngSSđó ta thấy được tưtưởng tình cảm của người dân Việt đối với tầnglớp này thường mang cái nhìn tiêu cực nhưquan thấy kiện nh ki n thấy mỡ, chạy nhchạy chánh tổng, dềnh dàng nh quan viên đit , oai oái nh h Khoái xin cơm…hư vậy với việc so sánh hình ảnh tôn giáotrong thành ngữ, ta thấy hình ảnh Nho giáo vàPhật giáo rất gần gũi và thân thiết với ngườinông dân lao động Việt am được phản ánh rấtsắc nét và rõ ràng hơn hình ảnh tôn giáo trongcác TNSSNB tiếng Anh.b. Hình ảnh con người trong TNSSNBSố 9 (227)-2014Hình ảnh con người được phản ánh trongTNSSNB tiếng Anh chỉ phảng phất một số giaitầng. Trong các TNSSNB tiếng Anh, hi đề cậpđến hình ảnh vua, chúa (8/ 5 lượt) là nói đếnnhững sự hưởng th cuộc sống xa hoa, ví dnhư as drunk as a lord (say nh một lãnh chúa= say quắc cần câu), as happy as a king (s ớngnh vua = s ớng nh ông hoàng), live like alord (sống nh một chúa đất = sống nh ônghoàng).Hình ảnh công chức thực thi pháp luật nhưas grave as a judge (nghiêm nghị nh quan tòa= rất nghiêm nghị), hình ảnh của những ngườidân lao động làm các nghề trong xã hội đượcthể hiện từ những đức tính tích cực cho đếnnhững thói hư tật xấu của họ như:like a lamb lighter (nh một ng i thắ đènđ ng = chạy bán sống bán ch t, chạy vắtchân lên cổ)as hungry as a hunter (đói nh một ng i đisăn = đói ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nét văn hóa dân tộc trong thành ngữ so sánh ngang bằng tiếng Anh (đối chiếu với tiếng Việt)Số 9 (227)-2014NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG77NGOẠI NGỮ VỚI BẢN NGỮNÉT VĂN HÓA DÂN TỘCTRONG THÀNH NGỮ SO SÁNH NGANG BẰNGTIẾNG ANH (ĐỐI CHIẾU VỚI TIẾNG VIỆT)CULTURAL FEATURES IN IDIOMTIC EQUAL COMPARISONS IN ENGLISH (INCOMPARISON WITH VIETNAMESE)HOÀNG TUYẾT MINH(TS; Viện Đại học Mở Hà Nội)Abstract: In this paper, the author analyses cultural characteristics embeded in idiomatic equalcomparisons in English and Vietnamese to highlight cultural features of each of the languages andalso to shed light on similarities and differences in the uses of idiomatic equal comparisons in thedaily life of the English and the Vietnamese. English and Vietnamese idiomatic equal comparisonsare analysed and described in details with examples through a selection of idiomatic uses of: (i)images of human beings in societies and communities (ii) images of the natural world in Englishand Vietnamese idiomatic equal comparisons. The analysis provides a thorough view on thecultural features of the two peoples, English and Vietnamese, through images related to geography,weather, climate, ha itat, customs characteristic of each people.Key words: cultural characteristics; English and Vietnamese idiomatic equal comparisons;similarities and differences.1. D n nhậpTrong các thành ngữ so sánh tiếng Anh vàtiếng Việt, các nét văn hóa của ngôn ngữ và tưduy của m i dân tộc được phản ánh khá rõ nét,bởi so sánh là cách thức để nhận diện các sựvật, hiện tượng trong cuộc sống và để vận hànhchúng. Trong bài báo này, chúng tôi phân tíchcác nét đặc trưng văn hóa dân tộc được thể hiệntrong thành ngữ so sánh tiếng Anh và tiếngViệt để làm rõ những nét văn hóa dân tộc củam i ngôn ngữ, nhằm chỉ ra những tương đồngvà dị biệt trong việc sử d ng thành ngữ so sánhtrong lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dâncủa m i dân tộc.Phép so sánh nói chung và ở các thành ngữnói riêng, nhìn chung, có hai kiểu loại quan hệso sánh: so sánh ngang bằng như as cheap asdirt (rẻ nh bùn = rẻ nh bèo), like a drownedrat (nh một con chuột bị ch t đuối = ớt nhchuột lột), as if by magic (nh có hé màu),chatter like a mag ie (hót nh kh ớu),… và sosánh dị biệt – tức là hơn/ ém như better thanone’s word (tốt hơn l i hứa c a mình = hứa ítlàm nhiều), the more, the merrier (càng đông,càng vui)…Trong bài viết này, chúng tôi chỉxem xét phép so sánh ngang bằng ở các thànhngữ, bởi vì tư liệu nghiên cứu cho thấy phép sosánh với as…as (17 / 5 lượt xuất hiện), like(154/ 5 lượt xuất hiện) hay as if/ thoughư c dùng phổ biến nhất trong các thànhngữ so sánh.Để làm rõ hơn các nét tương đồng và dị biệttrong các TNSSNB tiếng Anh và tiếng Việt,chúng tôi phân tích, miêu tả một cách chi tiết vàc thể những nét đặc trưng văn hóa dân tộc tiềmẩn thông qua việc lựa chọn các hình ảnh đượcsử d ng trong các thành ngữ. Các TNSSNBtiếng Anh được miêu tả (i) theo nghĩa trực tiếpcủa thành ngữ và (ii) được biểu đạt bằng nghĩathực tại dùng trong giao tiếp hoặc tương đươngbiểu đạt trong tiếng Việt.2. Nét văn hóa ân tộc thể hiện trongthành ngữ so sánh ngang bằng Anh -Việt78ng«n ng÷ & ®êi sèng2.1. Hình ảnh con người với cộng đồng xãhội trong TNSSNB tiếng Anh và tiếng Việta. Hình ảnh tôn giáo trong TNSSNBHình ảnh tôn giáo trong TNSSNB tiếng Anhđược thể hiện rất khiêm tốn. Hình ảnh Thiênchúa giáo, nhà thờ hay các thánh rất mờ nhạt vàchỉ phảng phất qua 6/ 253 TNSSNB, ví d như:as oor as a church mouse (nghèo nh mộtcon chuột trong nhà th = nghèo rớt mồng tơi,nghèo xơ nghèo xác)follow somebody like Saint Anthony pig(theo ai nh là con l n c a thánh Anthony =theo ai nh hình với bóng, lẽo đẽo theo ai,không r i ai nửa b ớc = theo nh cái bóng)as dead as Julius Caesar (ch t nh JuliusCaesar = ngoẻo c tỏi, vô tác dụng)gược lại, trong TNSSNB tiếng Việt, hìnhảnh tôn giáo hiện lên khá sắc nét, nó thể hiệncốt cách của người dân Việt, là một dân tộc yêucái thiện, và luôn hướng đến cái thiện, nên hìnhảnh của Phật giáo và ho giáo đi vào thành ngữnói chung và TNSSNB tiếng Việt nói riêng mộtcách rất tự nhiên, gần gũi và thân thiện. VớiPhật giáo, từ “ uddha” ắt nguồn từ Ấn Độ,trong tiếng Việt được đọc là “Phật” ( ắt nguồntừ tiếng Hán) và là “ t” được sử d ng rất phổbiến, không thể thiếu như miếng cơm manh áohàng ngày của người dân như ngồi nh Bụt ốc,nhẵn nh đít bụt, hiền nh Bụt, béo nh h tDi Lặc,ư tưởng Nho giáo có những ảnhhưởng rất lớn tới ho tàng văn hóa lịch sử củaViệt am, nhưng những hình ảnh Nho giáo chủyếu được phản ánh trong TNSSNB qua hìnhảnh của các quan lại thời k phong kiến thốngtrị, và qua nhữngSSđó ta thấy được tưtưởng tình cảm của người dân Việt đối với tầnglớp này thường mang cái nhìn tiêu cực nhưquan thấy kiện nh ki n thấy mỡ, chạy nhchạy chánh tổng, dềnh dàng nh quan viên đit , oai oái nh h Khoái xin cơm…hư vậy với việc so sánh hình ảnh tôn giáotrong thành ngữ, ta thấy hình ảnh Nho giáo vàPhật giáo rất gần gũi và thân thiết với ngườinông dân lao động Việt am được phản ánh rấtsắc nét và rõ ràng hơn hình ảnh tôn giáo trongcác TNSSNB tiếng Anh.b. Hình ảnh con người trong TNSSNBSố 9 (227)-2014Hình ảnh con người được phản ánh trongTNSSNB tiếng Anh chỉ phảng phất một số giaitầng. Trong các TNSSNB tiếng Anh, hi đề cậpđến hình ảnh vua, chúa (8/ 5 lượt) là nói đếnnhững sự hưởng th cuộc sống xa hoa, ví dnhư as drunk as a lord (say nh một lãnh chúa= say quắc cần câu), as happy as a king (s ớngnh vua = s ớng nh ông hoàng), live like alord (sống nh một chúa đất = sống nh ônghoàng).Hình ảnh công chức thực thi pháp luật nhưas grave as a judge (nghiêm nghị nh quan tòa= rất nghiêm nghị), hình ảnh của những ngườidân lao động làm các nghề trong xã hội đượcthể hiện từ những đức tính tích cực cho đếnnhững thói hư tật xấu của họ như:like a lamb lighter (nh một ng i thắ đènđ ng = chạy bán sống bán ch t, chạy vắtchân lên cổ)as hungry as a hunter (đói nh một ng i đisăn = đói ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học Tạp chí Ngôn ngữ Thành ngữ so sánh ngang bằng Thành ngữ tiếng Anh Đặc điểm văn hóa dân tộc Đặc trưng văn hóa ngôn ngữGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 298 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 233 0 0
-
Tiếng Anh - Thành ngữ trong các tình huống: Phần 2
129 trang 214 0 0 -
10 trang 213 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 207 0 0 -
8 trang 207 0 0
-
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 201 0 0