Danh mục

ng dụng kỹ thuật sinh học phân tử định danh loài một số chủng nấm men và xác định tỷ lệ đề kháng với thuốc kháng nấm bằng phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.19 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nấm men là tác nhân gây bệnh quan trọng ở người, đặc biệt bệnh do nấm Candida sp. là bệnh phổ biến. Nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành trên 121 chung nấm men phân lập ở Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế. Đề tài nghiên cứu nhằm định danh loài một so chủng nấm men phân lập được từ câc bệnh nhàn được chẩn đoán nhiễm nấm nông hoặc nấm sâu vả xác định tỷ lệ đề kháng với một số thuốc kháng nấm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ng dụng kỹ thuật sinh học phân tử định danh loài một số chủng nấm men và xác định tỷ lệ đề kháng với thuốc kháng nấm bằng phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch Yersinia pesiis in sputum by real-time PCR. J Clin Đinh Thị Thu Hằng, Nguyễn Thái Sơn, Đoàn Trọng Microbiol. 2003. 41 (10) pp. .4873-5. _ Tuyên và CS. Thiết kế chửng nội tại tái tổ hợp trong phản 11. Lovchik, J. A., Drysdale M., Koehler T. M , et aỉ. ứng multiplex PCR chẩn đoan Bacillus anthràcis. Tạp chí Expression of either lethal toxin or edema toxin by Bacillus Y Dược học Quân sự. 2015.40(6), pp. 17-26. anthracis is sufficient for virulence in a rabbit model of Đinh Thị Thu Hằng, Nguyễn Thái Sơn, Nghiêm Ngọc inhalational anthrax. Infect Immun. 2012. 80(7), pp. 2414- Minh. Phát triền phàn ưng multiplex PCR chứa chửng nội 25. tại tải tổ hợp xác định đổng thời vi khuẩn Bacillus 12. Ngan, G. J „ Ng L. M., Lin R. I ., et a!. a n iu ia ^ iS VO to r s in ic a p c ? d ik > . i common causative agents. The present study was earned out on 121 yeast strains collected in Hue Medicine and Pharmacy Hospital and Hue Central Hospital. Objective: 1. To identify yeasts species from systemic mycoses and superficial mycoses. 2. To determine the resistance rate to antifungal drugs o f Candida species by disk diffusion method. Method: We applied MALDI - TOP Mass Spectrometry techniques, PCR and sequencing type to detect yeasts species. Antifungal susceptibility testing was checked by disk diffusion method. Results: There wem 121 yeast strains collected, in which C.albicans 43.80% and other c. non albicans species including C.tropicalis 17.35%, c.parapsilosis 12.41%, C.glabrata7.44%, c.orthopsilosis 4.96%, C.metapsilosis 0.83%, c.krusei 3.30%, c.guilliermondii 3.30%, c.famata 1.65%, C.norvegensis 0.83%, c.mesorugosa 0.83%. In addition, other yeast species were indentified including Geotrichum capitatum i.65%, Trichosporon asahii 1.65%. Antifungal susceptibility testing was done to determine the resistant rate o f the six most Candida species isolated in this study. The resuls showed that 100% strains susceptible to amphotericin B and nystatin. The resistant rate o f c. non albicans and c. albicans to fluconazole and itraconazole were 40.74%, a 77% and 5.66%, 50% respectively. Our results showed that 20.37% o f c. non albicans and 18.86% o f c. albicans were resistance to 5- Fiuorocystocine. The resistant rate to caspofungine o f c. non albicans and c. albicans were 7.41% and 13.2% respectively. Conclusion: Yeast isolations from patients in Hue city showed that Candida sp was the most genus identification, in which c. albicans was the most species. This study reported some rare species o f c. non albicans, including c. orthopsilosis, c.metapsilosis, c.norvegensis, and c.mesorvgosa. Moreover, other yeasts non Candida were identified including Geotrichum capitatum and trichosporon asahii. All Candida species were susceptible to amphotericin B and nystatin. There was a significant resistance o f c. non albicans to the azole drugs. Keywords: Yeast, Candida sp., M ALDI- TOF Mass Spectrometry, antifungal susceptibility testing, resistance. ĐẬT VÁN ĐỀ điểm là có độ nhạy, độ chính xác cao, thực hiện tự Nấm men gây bệnh cho người gồm các giống động hóa và ít tổn thời gian. Những ưu điểm này iàm Candida sp, Cryptococcus .sp, Rhodotorula, cho kỹ thuật khối phổ được ứng dụng rộng rãi trong Malassezia, Trichosporon... [15j. Trong các giống nấm nghiên cứu các tác nhân VI sinh vật gây bệnh ờ người men này thỉ giống Candida sp. là giống gây bệnh phổ trong đó có nấm men. Trong thực tế ky thuật khối phổ biến nhat [4,8,15]. v ề mặt bệnh sinh, ơ người khỏe MALDI - TOF có thể giúp định danh bệnh nguyên từ mạnh một số giống Candida sp. có thể sống hoại sinh khuẩn iạc trong vài phút [13]. Bên cạnh đó, thử nghiệm ờ một số vị trí của cơ íhể và trở thành tác nhân gây đánh giá về mức độ nhạy cảm của nấm Candida sp. bệnh trong một số điều kiện thuận lợi nhất định [15]. với các thuốc kháng nấm chưa được nghiên cứu nhiểu Bẹnh lý ở người do nấm Candia sp. rất đa dạng, bệnh ở Việt Nam. Một so nghiên cứu được thực hiện nhưng có thể là các thề bệnh nấm nông như viêm âm đạo - chỉ khảo sát đáp ứng bằng điều trị lâm sàng hoặc âm hộ, viêm da, viêm quanh móng - viêm móng, viêm nghiên cứu với íi loại thuốc kháng nẩm. Vì vậy chúng giác mạc, viêm ống tai... cho đến các thể bệnh nấm tôi thực hiện nghiên cứu này với các mục tiêu sau: sâu xâm lấn như viêm phổi, viêm nội mạc cơ tim, Áp dụng ky thuật sinh học phân tử định danh loài nhiễm trùng huyết...{15]. Candida sp. là tác nhân gây nấm men phấn lập được từ bệnh nhân bị bệnh nắm nhiễm trùng huyết phổ biến, ...

Tài liệu được xem nhiều: