Danh mục

Nghị định Số: 69/2014/NĐ-CP

Số trang: 31      Loại file: doc      Dung lượng: 248.50 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (31 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghị định Số: 69/2014/NĐ-CP Về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định Số: 69/2014/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------- Số: 69/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2014 NGHỊ ĐỊNH Về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chính phủ ban hành Nghị định về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhànước. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về: 1. Thành lập, tổ chức lại, chấm dứt hoạt động dưới hình thức tập đoàn kinh t ế nhànước, tổng công ty nhà nước (sau đây gọi tắt là tập đoàn kinh tế, tổng công ty). 2. Tổ chức, hoạt động, quản lý, điều hành trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty. 3. Quản lý, giám sát của chủ sở hữu nhà n ước đối với tập đoàn kinh t ế, t ổng côngty. Điều 2. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng của Nghị định bao gồm: 1. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty có công ty mẹ được tổ chức dưới hình th ức côngty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà n ước làm chủ sở hữu hoặc công ty mẹ làcông ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tr ở lên có c ổ ph ần, v ốn gópchi phối của Nhà nước. 2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến vi ệc thành l ập, t ổ ch ức l ại, ch ấm d ứt ho ạtđộng dưới hình thức tập đoàn kinh tế, tổng công ty và thực hiện quản lý, giám sát của chủsở hữu nhà nước đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp” là ngành nghề được xác lập từmục đích đầu tư thành lập và chiến lược phát triển doanh nghiệp, do chủ sở hữu quy địnhvà giao cho doanh nghiệp thực hiện khi thành lập và trong su ốt quá trình ho ạt đ ộng c ủadoanh nghiệp. 2. “Ngành nghề kinh doanh có liên quan đến ngành nghề kinh doanh chính c ủadoanh nghiệp” (sau đây gọi tắt là ngành nghề có liên quan) là ngành ngh ề ph ụ tr ợ ho ặcphái sinh từ ngành nghề kinh doanh chính, trên cơ sở điều ki ện và lợi th ế c ủa ngành ngh ềkinh doanh chính hoặc sử dụng lợi thế, ưu thế của ngành ngh ề kinh doanh chính và ph ụcvụ trực tiếp cho ngành nghề kinh doanh chính. 3. “Ngành nghề kinh doanh không liên quan đến ngành nghề kinh doanh chính c ủadoanh nghiệp” (sau đây gọi tắt là ngành nghề không liên quan) là ngành nghề không pháisinh hoặc không phát triển từ ngành nghề kinh doanh chính, ngành ngh ề có liên quan đ ếnngành nghề kinh doanh chính. 4. “Đối tượng có liên quan của công ty mẹ” là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực ti ếphoặc gián tiếp với công ty mẹ theo quy định tại Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp. 5. “Quyền chi phối” của một doanh nghiệp đối với một doanh nghi ệp khác baogồm ít nhất một trong các quyền sau đây: a) Quyền sở hữu duy nhất của doanh nghiệp; b) Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn chi phối của doanh nghiệp; c) Quyền trực tiếp hay gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất c ả các thành viên H ộiđồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp; d) Quyền trực tiếp hay gián tiếp quyết định việc phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Đi ềulệ của doanh nghiệp; đ) Quyền trực tiếp hay gián tiếp quyết định chiến lược, kế ho ạch kinh doanh c ủadoanh nghiệp; e) Các trường hợp chi phối khác theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp chi phối vàdoanh nghiệp bị chi phối và được ghi vào Điều lệ của doanh nghiệp bị chi phối. 6. “Doanh nghiệp thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty” (sau đây gọi tắt làdoanh nghiệp thành viên) là các doanh nghiệp do công ty m ẹ, doanh nghi ệp c ấp II tr ực ti ếpnắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó. Điều 4. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty 1. Tập đoàn kinh tế là nhóm công ty, gồm công ty mẹ, các doanh nghiệp thành viênvà công ty liên kết; đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định này. 2. Tổng công ty là nhóm công ty, gồm công ty m ẹ, các doanh nghi ệp thành viên vàcông ty liên kết; đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định này. 3. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty có không quá ba cấp doanh nghi ệp và c ơ c ấu nh ưsau: a) Công ty mẹ (sau đây gọi tắt là doanh nghi ệp cấp I) là doanh nghi ệp do Nhà n ướcnắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc giữ quyền chi phối. Công ty mẹ được tổ chức dưới hìnhthức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà n ước làm chủ sở hữu hoặc côngty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu h ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: