Đậu tương (Glycine max L.) là cây thực phNm dễ trồng, có giá trị dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế cao. Sản phNm từ cây đậu tương được sử dụng rất đa dạng như dùng trực tiếp hạt thô hoặc chế biến thành đậu phụ, ép thành dầu đậu nành, làm bánh kẹo, sữa đậu nành, okara, nước giải khát, nước chấm... để đáp ứng nhu cầu đạm trong khNu phần ăn hàng ngày của người cũng như sử dụng trong chăn nuôi....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC ĐẬU TƯƠNG HIỆU QUẢ VÀ BỀN VỮNG TRÊN ĐẤT DỐC TẠI HUYỆN THẠCH AN, TỈNH CAO BẰNG
NGHIÊN C U ÁP D NG CÁC GI I PHÁP
K THU T CANH TÁC Đ U TƯƠNG HI U QU VÀ B N V NG
TRÊN Đ T D C T I HUY N TH CH AN, T NH CAO B NG
guy n Quang Tin1, Lê Qu c Doanh1
Tr n Thanh Bình2
SUMMARY
Research on the technical application of efficient and solid cultivation of soybeans in
the steep land of Thach An District, Cao Bang Province
Soybean is a nutritious and economical food plant. The high demand for soybeans in
the world as well as in Vietnam has created favorable conditions for soybean cultivation in
different areas of Vietnam. Cao Bang is a province with large area of steep land and good
conditions for soybean production. Choosing the right breed such as DT22 and DT26, and
the techniques of soybean intensive cultivation including balanced fertilizing together with
land covering, density adjusting have increased productivity from 488.4 kg to 799.7 kg/ha,
or from 39.1% to 64% compared with the traditional method. These techniques have
contributed to the increase of produtivity of soybean cultivation/production, strong
development and natural resources and ecology conservation.
Keywords: ew varieties, cultural technique, mulch, sustainable, environment.
I. TV N 1
nư c ta, u tương cũng có m t
không gian phát tri n r t l n như: V
u tương (Glycine max L.) là cây
th c phNm d tr ng, có giá tr dinh ông sau thu ho ch lúa mùa; v hè sau
ngô trên t bãi ven sông; chuy n di n
dư ng và hi u qu kinh t cao. S n phNm
t cây u tương ư c s d ng r t a tích tr ng s n và m t s cây khác trên t
d ng như dùng tr c ti p h t thô ho c ch d c sang tr ng u tương; trên t tr ng
bi n thành u ph , ép thành d u u cây lâu năm và r ng chưa khép tán; trên
t mía chưa khép tán... Do v y, thu nh p
nành, làm bánh k o, s a u nành, okara,
nư c gi i khát, nư c ch m... áp ng cho bà con nông dân ư c tăng lên, tăng
phì c a t, mang l i hi u qu kinh t
nhu c u m trong khNu ph n ăn hàng
ngày c a ngư i cũng như s d ng trong cao và b o v môi trư ng sinh thái.
chăn nuôi. Huy n Th ch An, t nh Cao B ng có
nhi u i u ki n thu n l i cho s n xu t u
tương hàng hóa. Tuy nhiên, hi n ph n l n
1
Vi n KHKT N LN mi n núi phía B c. di n tích ây s d ng gi ng a phương
2
Vi n Cây lương th c và Cây th c phNm.
nên năng su t u tương không cao. tài - B trí thí nghi m: Thí nghi m ư c
“N ghiên c u áp d ng các gi i pháp k thu t thi t k theo kh i ng u nhiên y RCBD
canh tác u tương hi u qu và b n v ng (Randomized Complete Block Design) v i 3
l n nh c l i, kho ng cách hàng u tương là
trên t d c huy n Th ch An, t nh Cao 35 cm.
B ng” ư c th c hi n nh m l a ch n b
- Ký hi u công th c:
gi ng thích h p và áp d ng các bi n pháp k
M t : M1: 30 cây/m2, M2: 35 cây/m2
thu t u tương cho năng su t, ch t lư ng
và M3: 40 cây/m2
cao theo nh hư ng s n xu t hàng hóa.
Thí nghi m phân bón và che ph , g m
II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁP 3 công th c:
N GHIÊN C U + P0: ( i ch ng) theo cách làm truy n
th ng c a nông dân (ch bón 200 kg phân
1. V t li u nghiên c u lân, tương ương 33 kg P2O5/ha + cào d n
- B gi ng u tương g m 5 gi ng là t bình thư ng).
T12, T22, T26, VN6 và gi ng a + P1: Theo quy trình tác gi (30N +
phương ( i ch ng); 60P2O5 + 60K2O/ha) + 300 kg vôi b t/ha.
- Phân m urea (46% N), phân lân + P2: Theo quy trình tác gi (30N +
Lâm Thao (16,5% P2O5), phân kaliclorua 60P2O5 + 60K2O/ha) + 300 kg vôi b t/ha +
(60% K2O), theo t l l N:P:K= 30:60:60; che ph
vôi b t và thu c BVTV thông d ng; • Thí nghi m v các bi n pháp k thu t
- V t li u che ph t: Tàn dư cây ngô m i g m 7 công th c, ký hi u như sau:
v trư c, c d i... Lư ng ph : 5 t n khô/ha. C: M2PO (m t 35 cây/m2 + 33 kg
2. Phương pháp nghiên c u P2O5/ha + cào d n t bình thư ng).
T1: M1P1 (m t 30 cây/m2 + (30N +
2.1. Phương pháp thí nghi m ng ru ng
60P2O5 + 60K2O)/ha + 300 kg vôi b t/ha).
• Thí nghi m so sánh gi ng:
T2: M1P2 (m t 30 cây/m2 + (30N +
- Ký hi u công th c: C: gi ng a 60P2O5 + 60K2O)/ha + 300 kg vôi b t/ha +
phương; V1: T12; V2: T22; V3: T26; che ph ).
V4: VN6.
T3: M2P1 (m t 35 cây/m2 + (30N +
- Thí nghi m ư c b trí theo kh i 60P2O5 + 60K2O)/ha + 300 kg vôi b t/ha).
ng u nhiên y RCBD (Randomized
T4: M2P2 (m t 35 cây/m2 + (30N +
Complete Block Design) v i 3 l n nh c l i.
60P2O5 + 60K2O) ...