Nghiên cứu biến động GDP Thị xã Tam Kì từ 2000 - 2002 - p3
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.42 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
+ Các lệ phí khác coi như thuế sản xuất Giá trị thặng dư là phần còn lại của giá trị sản xuất sau khi trừ đi phần trả thù lao cho người sản xuất, nộp thuế sản xuất cho nhà nước, khấu hao TSCĐ. Trong đó bao gồm : trả lợi tức kinh doanh cho bên ngoài; trả lãi tiền vay (sau khi trừ đi dịch vụ tiền vay đã tính vào chi phí trung gian); trả lợi tức thuê đất, tài nguyên, vùng trời, vùng biển; lợi tức nộp cấp trên; thuế lợi tức, thuế thu nhâp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến động GDP Thị xã Tam Kì từ 2000 - 2002 - p3Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Thuế tài nguyên : đất, rừng, hầm mỏ + Thuế môn b ài + Các lệ phí khác coi như thu ế sản xuất Giá trị thặng dư là phần còn lại của giá trị sản xuất sau khi trừ đ i ph ần trả thù - lao cho người sản xuất, nộp thuế sản xuất cho nh à nước, khấu hao TSCĐ. Trong đó b ao gồm : trả lợi tức kinh doanh cho bên ngoài; trả lãi tiền vay (sau khi trừ đ i dịch vụ tiền vay đã tính vào chi phí trung gian); trả lợi tức thuê đất, tài nguyên, vùng trời, vùng biển; lợi tức nộp cấp trên; thuế lợi tức, thuế thu nhâp của doanh nghiệp; lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh còn lại của doanh nghiệp. Thu nh ập hỗn hợp bao gồm phần thu nhập của người sản xuất và lợi tức kinh - doanh. Chỉ tiêu này thường đ ược tính đối với thành phần kinh tế cá thể, sản xuất của hộ gia đình, hoạt động của khu vực kinh tế không chính quy (Informal sector). Ph ương pháp phân phối cũng được tính cho từng ngành kinh tế, thành phần kinh tế rồi tổng hợp cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 1 .1.4.3 Phương pháp sử dụng cuối cùng : Tổng sản phẩm quốc nội được tính theo ph ương pháp này trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế theo công thức sau : Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Tiêu dùng cuối cùng của dân cư, hộ gia = đ ình và xã hội (nhà nước) + Tích lu ỹ tài sản (TSCĐ, TSLĐ) Xuất + khẩu hàng hoá và dịch vụ (giá FOB) Nhập khẩu h àng hoá và dịch vụ - (giá FOB)Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tiêu dùng cuối cùng (TDCC) của hộ gia đình là toàn bộ giá trị sản phẩm vật - chất và dịch vụ hộ gia đình (cá nhân) đ ã sử dụng phục vụ cuộc sống thường nhật . TDCC của hộ gia đ ình bao gồm TDCC từ thu nhập cuối cùng của hộ gia đ ình và TDCC đ ược hưởng không phải trả tiền từ các tổ chức dịch vụ nh à nước và từ các đ ơn vị không vì lợi phục vụ trực tiếp cho hộ gia đ ình. TDCC của Nh à nư ớc là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ Nh à - nước đã sử dụng để chi tiêu cho các nhu cầu thường xuyên của Nhà nước về quản lý Nhà nư ớc, an ninh quốc phòng, đ ảm bảo xã hội bắt buộc... Tích lu ỹ TSCĐ b ao gồm : tích luỹ mới và sữa chửa lớn TSCĐ hữu hình ; tích - lu ỹ TSCĐ vô hình; chi phí đầu tư làm tăng giá trị TSVĐ hữu hình không ph ải là kết quả sản xuất ; tích luỹ tài sản thuê tài chính... Tích lu ỹ tài sản lưu động bao gồm : nguyên, nhiên, vật liệu dự trữ cho sản - xuất; thành ph ẩm, bán thành phẩm tồn kho; sản phẩm dở dang. Xuất, nhập khẩu bao gồm toàn bộ sản phẩm vật chất và dịch vụ được mua - b án, trao đổi, chuyển nhượng ... giữa các đơn vị thường trú và không thường trú của n ền kinh tế quốc dân. Xuất nhập khẩu bao gồm xuất nhập khẩu tại chổ và xuất nhập khẩu qua biên giới. 1 .2 Đặc đ iểm tình hình thị xã Tam Kỳ Năm 1997 tỉnh Quảng Nam đ ược tái lập theo Nghị quyết Quốc hội kỳ họp thứ 10, khoá VIII, Tam Kỳ trở th ành th ị xã tỉnh lỵ là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hoá của tỉnh Quảng Nam.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Th ị xã Tam Kỳ cách thành phố Đà Nẵng 70km về phía Bắc, cách khu công nghiệp Dung Quất 40km về phía Nam, nằm trong vùng phát triển kinh tế Đà Nẵng - Dung Quất, vùng trọng điểm phát triển kinh tế của miền Trung. Diện tích tự nhiên 343,72km2, có 21 đơn vị hành chính (gồm 8 phường và 13 th ị xã), diện tích đất đô th ị 36km2 (3562 ha) chiếm 10,6% tổng diện tích, diện tích đất xây dựng đô thị 14,6km2 chiếm trên 40% diện tích đ ất đô thị. Dân số trung bình 172.378 người (năm 2002), trong đó d ân số th ành thị 55.073 người, chiếm 31,94% tổng số dân. Mật độ dân số bình quân toàn thị xã 502 người/km2. Cùng với việc lãnh đ ạo phát triển kinh tế, trên lĩnh vực quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đã được chú trọng : Công tác quy hoạch được tập trung, đã hoàn thành quy hoạch khu nội thị, khu công nghiệp Thuận Yên (Trà Cai), khu văn hoá du lịch b iển Tam Thanh, khu dân cư thương m ại Bạch Đằng, hệ thống giao thông, mạng lưới chợ nông thôn và nội thị, các khu dân cư mới. Đang xúc tiến quy hoạch và xử lý rác thải, mạng lư ới trường học, nuôi trồng thuỷ sản, hệ thống thuỷ lợi, vùng n guyên liệu. Đầu tư xây d ựng cơ sở hạ tầng có bước khởi sắc đáng kể. Trong 6 năm đã đầu tư trên địa bàn hơn 720 tỷ đồng. Trong đó, thị xã làm chủ đ ầu tư 176 tỷ đồng, chiếm 24,1%. Ngoài ra, còn huy động sự đóng góp trong dân với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, “dân làm Nhà nước hỗ trợ” như : b ê tông hoá giao thông nông thôn, đường kiệt nội thị, kiên cố hoá kênh mương thu ỷ lợi, lát vỉa hè, giải toả xây dựng các công trình công cộng, mở rông đường Trần Cao Vân... sự đóng góp ấy là to lớn, ch ưa thể thống kê hết.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong 6 n ăm qua, cơ bả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến động GDP Thị xã Tam Kì từ 2000 - 2002 - p3Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Thuế tài nguyên : đất, rừng, hầm mỏ + Thuế môn b ài + Các lệ phí khác coi như thu ế sản xuất Giá trị thặng dư là phần còn lại của giá trị sản xuất sau khi trừ đ i ph ần trả thù - lao cho người sản xuất, nộp thuế sản xuất cho nh à nước, khấu hao TSCĐ. Trong đó b ao gồm : trả lợi tức kinh doanh cho bên ngoài; trả lãi tiền vay (sau khi trừ đ i dịch vụ tiền vay đã tính vào chi phí trung gian); trả lợi tức thuê đất, tài nguyên, vùng trời, vùng biển; lợi tức nộp cấp trên; thuế lợi tức, thuế thu nhâp của doanh nghiệp; lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh còn lại của doanh nghiệp. Thu nh ập hỗn hợp bao gồm phần thu nhập của người sản xuất và lợi tức kinh - doanh. Chỉ tiêu này thường đ ược tính đối với thành phần kinh tế cá thể, sản xuất của hộ gia đình, hoạt động của khu vực kinh tế không chính quy (Informal sector). Ph ương pháp phân phối cũng được tính cho từng ngành kinh tế, thành phần kinh tế rồi tổng hợp cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 1 .1.4.3 Phương pháp sử dụng cuối cùng : Tổng sản phẩm quốc nội được tính theo ph ương pháp này trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế theo công thức sau : Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Tiêu dùng cuối cùng của dân cư, hộ gia = đ ình và xã hội (nhà nước) + Tích lu ỹ tài sản (TSCĐ, TSLĐ) Xuất + khẩu hàng hoá và dịch vụ (giá FOB) Nhập khẩu h àng hoá và dịch vụ - (giá FOB)Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tiêu dùng cuối cùng (TDCC) của hộ gia đình là toàn bộ giá trị sản phẩm vật - chất và dịch vụ hộ gia đình (cá nhân) đ ã sử dụng phục vụ cuộc sống thường nhật . TDCC của hộ gia đ ình bao gồm TDCC từ thu nhập cuối cùng của hộ gia đ ình và TDCC đ ược hưởng không phải trả tiền từ các tổ chức dịch vụ nh à nước và từ các đ ơn vị không vì lợi phục vụ trực tiếp cho hộ gia đ ình. TDCC của Nh à nư ớc là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ Nh à - nước đã sử dụng để chi tiêu cho các nhu cầu thường xuyên của Nhà nước về quản lý Nhà nư ớc, an ninh quốc phòng, đ ảm bảo xã hội bắt buộc... Tích lu ỹ TSCĐ b ao gồm : tích luỹ mới và sữa chửa lớn TSCĐ hữu hình ; tích - lu ỹ TSCĐ vô hình; chi phí đầu tư làm tăng giá trị TSVĐ hữu hình không ph ải là kết quả sản xuất ; tích luỹ tài sản thuê tài chính... Tích lu ỹ tài sản lưu động bao gồm : nguyên, nhiên, vật liệu dự trữ cho sản - xuất; thành ph ẩm, bán thành phẩm tồn kho; sản phẩm dở dang. Xuất, nhập khẩu bao gồm toàn bộ sản phẩm vật chất và dịch vụ được mua - b án, trao đổi, chuyển nhượng ... giữa các đơn vị thường trú và không thường trú của n ền kinh tế quốc dân. Xuất nhập khẩu bao gồm xuất nhập khẩu tại chổ và xuất nhập khẩu qua biên giới. 1 .2 Đặc đ iểm tình hình thị xã Tam Kỳ Năm 1997 tỉnh Quảng Nam đ ược tái lập theo Nghị quyết Quốc hội kỳ họp thứ 10, khoá VIII, Tam Kỳ trở th ành th ị xã tỉnh lỵ là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hoá của tỉnh Quảng Nam.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Th ị xã Tam Kỳ cách thành phố Đà Nẵng 70km về phía Bắc, cách khu công nghiệp Dung Quất 40km về phía Nam, nằm trong vùng phát triển kinh tế Đà Nẵng - Dung Quất, vùng trọng điểm phát triển kinh tế của miền Trung. Diện tích tự nhiên 343,72km2, có 21 đơn vị hành chính (gồm 8 phường và 13 th ị xã), diện tích đất đô th ị 36km2 (3562 ha) chiếm 10,6% tổng diện tích, diện tích đất xây dựng đô thị 14,6km2 chiếm trên 40% diện tích đ ất đô thị. Dân số trung bình 172.378 người (năm 2002), trong đó d ân số th ành thị 55.073 người, chiếm 31,94% tổng số dân. Mật độ dân số bình quân toàn thị xã 502 người/km2. Cùng với việc lãnh đ ạo phát triển kinh tế, trên lĩnh vực quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đã được chú trọng : Công tác quy hoạch được tập trung, đã hoàn thành quy hoạch khu nội thị, khu công nghiệp Thuận Yên (Trà Cai), khu văn hoá du lịch b iển Tam Thanh, khu dân cư thương m ại Bạch Đằng, hệ thống giao thông, mạng lưới chợ nông thôn và nội thị, các khu dân cư mới. Đang xúc tiến quy hoạch và xử lý rác thải, mạng lư ới trường học, nuôi trồng thuỷ sản, hệ thống thuỷ lợi, vùng n guyên liệu. Đầu tư xây d ựng cơ sở hạ tầng có bước khởi sắc đáng kể. Trong 6 năm đã đầu tư trên địa bàn hơn 720 tỷ đồng. Trong đó, thị xã làm chủ đ ầu tư 176 tỷ đồng, chiếm 24,1%. Ngoài ra, còn huy động sự đóng góp trong dân với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, “dân làm Nhà nước hỗ trợ” như : b ê tông hoá giao thông nông thôn, đường kiệt nội thị, kiên cố hoá kênh mương thu ỷ lợi, lát vỉa hè, giải toả xây dựng các công trình công cộng, mở rông đường Trần Cao Vân... sự đóng góp ấy là to lớn, ch ưa thể thống kê hết.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong 6 n ăm qua, cơ bả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn đại học dàn bài luận văn cấu trúc cho một bài luận văn luận văn kinh tế mẫu luận văn kế tóanTài liệu liên quan:
-
72 trang 255 0 0
-
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 204 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
Báo cáo: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp
33 trang 123 0 0 -
Báo cáo thực tập: Kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia
70 trang 114 0 0 -
112 trang 110 0 0
-
27 trang 87 0 0
-
30 trang 66 0 0
-
Báo cáo thực tập ngành kế toán
52 trang 65 0 0 -
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho
60 trang 51 0 0