Nghiên cứu biến động GDP Thị xã Tam Kì từ 2000 - 2002 - p6
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 109.93 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Qua biểu số liệu trên ta thấy, năm 2001, GDP tăng 12.42 % so với năm 2000, hay làm tăng 52997 triệu đồng do ảnh hưởng biến động giá trị tăng thêm của các khu vực kinh tế như sau : Do giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế nông, lâm, thuỷ sản tăng 6258 triệu đồng, hay tăng 3.75 %, làm GDP tăng 1.47 % Do giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế công nghiệp - xây dựng tăng 19832triệu đồng, hay tăng 19.32 %, đóng góp vào mức tăng trưởng chung là 4.65 %....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến động GDP Thị xã Tam Kì từ 2000 - 2002 - p6Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Khu vực III 157210 184117 6 .3 26907 Tổng 426553 479550 12.42 52997 Qua biểu số liệu trên ta thấy, năm 2001, GDP tăng 12.42 % so với năm 2000, hay làm tăng 52997 triệu đồng do ảnh h ưởng biến động giá trị tăng thêm của các khu vực kinh tế như sau : Do giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế nông, lâm, thuỷ sản tăng 6258 triệu - đồng, hay tăng 3.75 %, làm GDP tăng 1.47 % Do giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế công nghiệp - xây dựng tăng 19832 - triệu đồng, hay tăng 19.32 %, đó ng góp vào mức tăng trư ởng chung là 4.65 %. Do giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế dịch vụ tăng 26907 triệu đồng, đ ã - đóng góp vào mức tăng trưởng chung GDP là 6.3 % (hơn 1/2 tốc độ tăng trưởng chung) Năm 2002 so với năm 2001 Biểu 22 : Khu vực kinh tế Tốc độ tăng Lượng tăng tuyệt đối GDP 2001 GDP 2002 GDP Khu vực I 173003 177847 1 .01 4844 Khu vựcII 122430 142474 4 .18 20044 Khu vực III 184117 219652 7 .41 35535 Tổng 479550 539973 12.6 60423Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Năm 2002 so với năm 2001, tốc độ tăng trưởng GDP thị xã đạt 12.6 %, hay làm tăng cho thị xã số lượng tiền là 60423 triệu đồng, trong đó mức độ đóng góp của các khu vực kinh tế như sau : Khu vực kinh tế nông, lâm, thuỷ sản đóng góp vào mức tăng trưởng chung là - 1 .01 % do giá trị tăng thêm của khu vực n ày tăng 4844 triệu đồng Khu vực kinh tế công nghiệp - xây dựng đóng góp vào mức tăng trưởng - chung của toàn thị xã là 4.18 % do giá trị tăng thêm của khu vực này tăng 20044 triệu đồng Khu vực kinh tế dịch vụ đóng góp vào mức tăng trưởng chung là 7.41 % do - giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế này tăng 35535 triệu đồng Như vậy, qua ba năm 2000 - 2002, mức độ đóng góp của khu vực dịch vụ vào tăng trưởng GDP to àn thị xã là cao nhất, và m ức độ đóng góp này đang có xu hướng gia tăng, trong đó, ngành th ương mại chiếm vai trò chủ yếu do tiêu thụ hàng ho á gia tăng. Điều này thể hiện ngành thương m ại, dịch vụ của thị xã đang trên đà khởi sắc. Khu vực công nghiệp - xây d ựng, mức đóng góp vào GDP giảm. Đây là một điều không tốt, đi lệch với định hướng phát triển kinh tế của thị xã là ưu tiên phát triển công nghiệp. Vì thế, thị xã cần có những giải pháp đ ể đẩy mạnh phát triển công n ghiệp, xây dựng hơn nữa. 2 .2.8/ Biểu GDP bình quân đầu người Chỉ tiêu ĐVT 2000 2001 2002 GDP theo giá 1994 Tr đồng 426553 479550 539973 Dân số trung bình n gười 169909 172418 174418Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com GDP bình quân đầu người Trđ/người 2 .51 2 .78 3 .09 Tốc độ tăng liên hoàn GDP bình quân đầu người % 10.8 11.3 Tốc độ tăng bình quân % 10.9 GDP bình quân trên đầu người của thị xã Tam K ỳ tăng liên tục qua ba n ăm 2000 - 2001, từ 2.51 triệu đồng/người năm 2000 đ ến 3.09 triệu đồng/ người năm 2002. Điều này ph ản ánh đời sống và sinh ho ạt của ngư ời dân thị xã từng bước đã được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, n ếu tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong thời kỳ n ày là 11.52 % thì tốc độ tăng GDP bình quân đầu người bình quân là 10.9 %, chậm h ơn tốc độ tăng trưởng GDP. Đó là do sự ảnh hưởng của tốc độ tăng dân số. Nếu nh ìn nh ận ở góc độ rộng hơn, tức đem so sánh GDP bình quân đ ầu người cuả th ị xã Tam Kỳ với GDP bình quân đầu người của Đà Nẵng và Quãng Ngãi, là hai n gười bạn láng giềng thì kết quả tính toán theo giá thực tế được tổng hợp như sau : Biểu 24 : Chỉ tiêu 2000 2001 2002 GDP bình quân đầu người TX Tam Kỳ 3 .428 3 .873 4 .464 GDP bình quân đầu người Đà Nẵng 6 .90647 .823 8 .898 GDP bình quân đầu người tỉnh Quãng Ngãi 2 .65472 .97333 .4311 Qua số liệu có thể đ ưa ra kết luận rằng mức độ hưởng thụ của người dân của thị xã Tam K ỳ lớn h ơn mức độ hưởng thụ của người dân tỉnh Quãng Ngãi và th ấp hơn rất nhiều so với mức sinh hoạt của người dân thành phố Đà Nẵng, thấp hơn 2 lần, phản ánh trình độ ph át triển kinh tế của thị xã còn thua xa rất nhiều so với trình đ ộ phát triển kinh tế của th ành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên kho ảng cách đó đã đ ược dần dầnSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thu hẹp lại. Nếu như năm 2000, mức GDP b ình quân trên đ ầu người của Đà Nẵng cao hơn mức của thị xã 2.02 lần thì đ ến năm 2002, con số n ày còn là 1.99 lần, tuy nhiênvẫn còn là rất chậm. 2 .2.9 Đánh giá hiệu quả kinh tế : 2 .2.9.1 Hiệu quả của một đồng chi phí Hiệu quả của một đồng chi phí ( ký hiệu H1 ) là hiệu quả đem lại từ một đồng chi phí trung gian. Công thức tính như sau : Giá trị tăng thêm được tạo ra trong n ăm H1 = ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến động GDP Thị xã Tam Kì từ 2000 - 2002 - p6Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Khu vực III 157210 184117 6 .3 26907 Tổng 426553 479550 12.42 52997 Qua biểu số liệu trên ta thấy, năm 2001, GDP tăng 12.42 % so với năm 2000, hay làm tăng 52997 triệu đồng do ảnh h ưởng biến động giá trị tăng thêm của các khu vực kinh tế như sau : Do giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế nông, lâm, thuỷ sản tăng 6258 triệu - đồng, hay tăng 3.75 %, làm GDP tăng 1.47 % Do giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế công nghiệp - xây dựng tăng 19832 - triệu đồng, hay tăng 19.32 %, đó ng góp vào mức tăng trư ởng chung là 4.65 %. Do giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế dịch vụ tăng 26907 triệu đồng, đ ã - đóng góp vào mức tăng trưởng chung GDP là 6.3 % (hơn 1/2 tốc độ tăng trưởng chung) Năm 2002 so với năm 2001 Biểu 22 : Khu vực kinh tế Tốc độ tăng Lượng tăng tuyệt đối GDP 2001 GDP 2002 GDP Khu vực I 173003 177847 1 .01 4844 Khu vựcII 122430 142474 4 .18 20044 Khu vực III 184117 219652 7 .41 35535 Tổng 479550 539973 12.6 60423Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Năm 2002 so với năm 2001, tốc độ tăng trưởng GDP thị xã đạt 12.6 %, hay làm tăng cho thị xã số lượng tiền là 60423 triệu đồng, trong đó mức độ đóng góp của các khu vực kinh tế như sau : Khu vực kinh tế nông, lâm, thuỷ sản đóng góp vào mức tăng trưởng chung là - 1 .01 % do giá trị tăng thêm của khu vực n ày tăng 4844 triệu đồng Khu vực kinh tế công nghiệp - xây dựng đóng góp vào mức tăng trưởng - chung của toàn thị xã là 4.18 % do giá trị tăng thêm của khu vực này tăng 20044 triệu đồng Khu vực kinh tế dịch vụ đóng góp vào mức tăng trưởng chung là 7.41 % do - giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế này tăng 35535 triệu đồng Như vậy, qua ba năm 2000 - 2002, mức độ đóng góp của khu vực dịch vụ vào tăng trưởng GDP to àn thị xã là cao nhất, và m ức độ đóng góp này đang có xu hướng gia tăng, trong đó, ngành th ương mại chiếm vai trò chủ yếu do tiêu thụ hàng ho á gia tăng. Điều này thể hiện ngành thương m ại, dịch vụ của thị xã đang trên đà khởi sắc. Khu vực công nghiệp - xây d ựng, mức đóng góp vào GDP giảm. Đây là một điều không tốt, đi lệch với định hướng phát triển kinh tế của thị xã là ưu tiên phát triển công nghiệp. Vì thế, thị xã cần có những giải pháp đ ể đẩy mạnh phát triển công n ghiệp, xây dựng hơn nữa. 2 .2.8/ Biểu GDP bình quân đầu người Chỉ tiêu ĐVT 2000 2001 2002 GDP theo giá 1994 Tr đồng 426553 479550 539973 Dân số trung bình n gười 169909 172418 174418Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com GDP bình quân đầu người Trđ/người 2 .51 2 .78 3 .09 Tốc độ tăng liên hoàn GDP bình quân đầu người % 10.8 11.3 Tốc độ tăng bình quân % 10.9 GDP bình quân trên đầu người của thị xã Tam K ỳ tăng liên tục qua ba n ăm 2000 - 2001, từ 2.51 triệu đồng/người năm 2000 đ ến 3.09 triệu đồng/ người năm 2002. Điều này ph ản ánh đời sống và sinh ho ạt của ngư ời dân thị xã từng bước đã được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, n ếu tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong thời kỳ n ày là 11.52 % thì tốc độ tăng GDP bình quân đầu người bình quân là 10.9 %, chậm h ơn tốc độ tăng trưởng GDP. Đó là do sự ảnh hưởng của tốc độ tăng dân số. Nếu nh ìn nh ận ở góc độ rộng hơn, tức đem so sánh GDP bình quân đ ầu người cuả th ị xã Tam Kỳ với GDP bình quân đầu người của Đà Nẵng và Quãng Ngãi, là hai n gười bạn láng giềng thì kết quả tính toán theo giá thực tế được tổng hợp như sau : Biểu 24 : Chỉ tiêu 2000 2001 2002 GDP bình quân đầu người TX Tam Kỳ 3 .428 3 .873 4 .464 GDP bình quân đầu người Đà Nẵng 6 .90647 .823 8 .898 GDP bình quân đầu người tỉnh Quãng Ngãi 2 .65472 .97333 .4311 Qua số liệu có thể đ ưa ra kết luận rằng mức độ hưởng thụ của người dân của thị xã Tam K ỳ lớn h ơn mức độ hưởng thụ của người dân tỉnh Quãng Ngãi và th ấp hơn rất nhiều so với mức sinh hoạt của người dân thành phố Đà Nẵng, thấp hơn 2 lần, phản ánh trình độ ph át triển kinh tế của thị xã còn thua xa rất nhiều so với trình đ ộ phát triển kinh tế của th ành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên kho ảng cách đó đã đ ược dần dầnSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thu hẹp lại. Nếu như năm 2000, mức GDP b ình quân trên đ ầu người của Đà Nẵng cao hơn mức của thị xã 2.02 lần thì đ ến năm 2002, con số n ày còn là 1.99 lần, tuy nhiênvẫn còn là rất chậm. 2 .2.9 Đánh giá hiệu quả kinh tế : 2 .2.9.1 Hiệu quả của một đồng chi phí Hiệu quả của một đồng chi phí ( ký hiệu H1 ) là hiệu quả đem lại từ một đồng chi phí trung gian. Công thức tính như sau : Giá trị tăng thêm được tạo ra trong n ăm H1 = ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn đại học dàn bài luận văn cấu trúc cho một bài luận văn luận văn kinh tế mẫu luận văn kế tóanGợi ý tài liệu liên quan:
-
72 trang 244 0 0
-
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 194 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
Báo cáo: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp
33 trang 119 0 0 -
Báo cáo thực tập: Kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia
70 trang 112 0 0 -
112 trang 105 0 0
-
27 trang 75 0 0
-
30 trang 64 0 0
-
Báo cáo thực tập ngành kế toán
52 trang 60 0 0 -
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho
60 trang 45 0 0