Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát các nhà quản lý và kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng có ba yếu tố quan trọng tác động đến sự phát triển nguồn năng lượng tái tạo tại các cảng biển, đó là chính sách hỗ trợ của Chính phủ, định hướng phát triển cảng xanh và nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nghiên cứu này đã có những đóng góp quan trọng trong việc hiểu biết về các các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn năng lượng tái tạo tại Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn năng lượng tái tạo tại các cảng biển Việt NamTẠP CHÍ ISSN: 1859-316XKHOA HỌC CÔNG NGHỆ HÀNG HẢI KINH TẾ - XÃ HỘIJOURNAL OF MARINE SCIENCE AND TECHNOLOGY NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO TẠI CÁC CẢNG BIỂN VIỆT NAM RESEARCH ON FACTORS AFFECTING THE DEVELOPMENT OF RENEWABLE ENERGY RESOURCES AT VIETNAM SEAPORTS BÙI THỊ THÙY LINH*, LÊ SƠN TÙNG Khoa Kinh tế, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam *Email liên hệ: linhbtt@vimaru.edu.vn 1. Mở đầuTóm tắtSự tác động của biến đổi khí hậu đến con người và Trước tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và biến đổi khí hậu, nhiều công nghệ năng lượng xanhnền kinh tế đã thay đổi nhận thức con người về tầm đã được triển khai tại các cảng biển trên toàn thế giớiquan trọng của nguồn năng lượng tái tạo. Việt Nam nhằm hiện thực hóa quá trình sử dụng nguồn năngngày càng quan tâm đến việc phát triển nguồn năng lượng sạch. Cung cấp điện trên bờ hay còn gọi là “Ủilượng tái tạo trên biển, trong đó có cảng biển. nguội” là một trong những chiến lược chuyển đổiNghiên cứu này nhằm mục đích điều tra sự tác năng lượng bằng cách áp dụng nguồn điện được cungđộng của các yếu tố ảnh hưởng đối với sự phát triển cấp từ bờ để đáp ứng nhu cầu năng lượng của tàu tạinguồn năng lượng tái tạo tại các cảng biển Việt bến [1]. Việc sử dụng nhiên liệu thay thế, chẳng hạnNam. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát các nhà như khí tự nhiên hóa lỏng, là một biện pháp quan trọngquản lý và kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng có ba khác được áp dụng cho tàu biển [2]. Ngoài ra, cácyếu tố quan trọng tác động đến sự phát triển nguồn phương tiện xếp dỡ của cảng biển đã dần dần thay thếnăng lượng tái tạo tại các cảng biển, đó là chính thiết bị diesel bằng thiết bị xếp dỡ chạy điện, chẳngsách hỗ trợ của Chính phủ, định hướng phát triển hạn như giàn bánh lốp cao su chạy điện (E-RTG) vàcảng xanh và nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nghiên cần trục quay điện.cứu này đã có những đóng góp quan trọng trong Bên cạnh việc cung cấp điện trên bờ, nhiên liệuviệc hiểu biết về các các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay thế và chuyển đổi năng lượng từ dầu diesel sangphát triển nguồn năng lượng tái tạo tại Việt Nam. điện, năng lượng gió thường được quan tâm để cungTừ khóa: Năng lượng tái tạo, hỗ trợ, định hướng, cấp điện cho các cảng biển nhằm giảm thiểu phát thảicam kết, bền vững, Cảng xanh. đáng kể [3]. Đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam camAbstract kết đưa lượng phát thải của nền kinh tế về “0” vào năm 2050 tại Hội nghị COP26 và xây dựng Đề ánThe impact of climate change on mankind and the phát triển cảng Xanh. Trong đó, vấn đề sử dụngeconomy has changed peoples awareness of the nguồn năng lượng tái tạo tại các cảng biển đặc biệtimportance of renewable energy sources. Vietnam được quan tâm. Mặc dù Việt Nam có nhiều tiềm năngis increasingly interested in developing renewable phát triển nguồn năng lượng tái tạo (NLTT), tuyenergy sources at sea, including seaports. This nhiên việc phát triển NLTT tại các cảng biển còn gặpstudy aims to investigate the impact of influencing rất nhiều thách thức. Nghiên cứu này hướng tới việcfactors on the development of renewable energy điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến việc sự phát triểnsources at Vietnamese seaports. The study nguồn NLTT tại các cảng biển. Kết quả của nghiênconducted a survey of managers and the research cứu có vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm giảiresults showed that there are three important pháp cho những nút thắt trong quá trình phát triểnfactors affecting renewable energy development at NLTT tại các cảng biển Việt Nam.seaports, which are government support policies. , 2. Cơ sở lý luậnorienting the development of green ports and 2.1. Năng lượng tái tạonatural resources. This research has mad ...