![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ mắc đái tháo đường týp 2 ở các nhóm đối tượng dân cư của tỉnh Ninh Bình
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 194.60 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ mắc đái tháo đường týp 2 ở các nhóm đối tượng dân cư của tỉnh Ninh Bình" đưa ra số liệu về đặc điểm lâm sàng và hành vi lối sống của các đối tượng có yếu tố nguy cơ, so sánh giữa 2 khu vực khác nhau của tỉnh Ninh Bình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ mắc đái tháo đường týp 2 ở các nhóm đối tượng dân cư của tỉnh Ninh BìnhTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 18 - Số 4/2023 DOI:https://doi.org/10.52389/ydls.v18i4.1852Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ mắc đái tháo đường týp 2ở các nhóm đối tượng dân cư của tỉnh Ninh BìnhResearch of high risk factors of type 2 diabetes among people in NinhBinh provinceĐỗ Đình Tùng*, *Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn,Tạ Văn Bình** **Trường Đại học Y Hà NộiTóm tắt Mục tiêu: Đưa ra số liệu về đặc điểm lâm sàng và hành vi lối sống của các đối tượng có yếu tố nguy cơ, so sánh giữa 2 khu vực khác nhau của tỉnh Ninh Bình. Đối tượng và phương pháp: Sử dụng phương pháp sàng lọc, mô tả cắt ngang 6.878 đối tượng có yếu tố nguy cơ đái tháo đường của Thành phố Ninh Bình và Thành phố Tam Điệp và phân tích sự khác nhau của 2 địa điểm này. Kết quả: Tuổi trung bình của các đối tượng có yếu tố nguy cơ là 53,74 ± 9,29 tuổi; tỷ lệ nữ gấp 1,8 lần nam giới. Chỉ số trung bình BMI, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, đường huyết lúc đói và đường huyết sau 2 giờ của các đối tượng ở Thành phố Ninh Bình cao hơn ở Thành phố Tam Điệp, pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.18 - No4/2023 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v18i4.1852 significantly higher in Ninh Binh compared to Tam Diep (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 18 - Số 4/2023 DOI:https://doi.org/10.52389/ydls.v18i4.1852cao trong khi Thành phố Tam Điệp (TPTĐ) p (1 p ) 0,057 0,943 n Z12 / 2 1,962 6755là khu vực đô thị miền núi. (p ) 2 (0,097 0,057) 2 2.2. Phương pháp Tổng số đối tượng nghiên cứu là Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô 6.876 người thuộc 15 phường/xã. Trong đó,tả cắt ngang, phân tích các mối liên quan ở khu vực TPNB có 3.338 đối tượng (10 phường); khu vực TPTĐ có 3.538 đối tượngcác nhóm đối tượng nghiên cứu. (5 xã/phường). Tỷ lệ các đối tượng tham Tiêu chuẩn chọn mẫu và cỡ mẫu gia nghiên cứu ở TPNB gần như tương Các yếu tố nguy cơ theo Hiệp hội ĐTĐ đương với tỷ lệ người sống ở TPTĐ.Hoa Kỳ bao gồm [8]: Phương pháp chọn mẫu: Tiền sử giảm dung nạp glucose hoặc Bước 1:rối loạn glucose lúc đói. Chọn các nhân viên y tế, y tế tổ dân Tiền sử gia đình ĐTĐ. phố/thôn; tiến hành đào tạo, thực hành, Béo phì (nhất là béo phì dạng nam). kiểm tra thành thạo các nội dung nghiên Tuổi: Từ 45 tuổi trở lên. cứu.. Tăng huyết áp và hoặc rối loạn lipid Chọn phường/xã: Lập danh sách tổngmáu. cộng 23 đơn vị cấp phường/xã; bốc thăm Tiền sử sinh con nặng từ 3.800g trở ngẫu nhiên lần lượt được 15 phường/xãlên. (Bắc Sơn, Trung Sơn, Nam Sơn, Quang Sơn, Yên Bình, Thanh Bình, Bích Đào, Ninh Ít vận động. Phong, Ninh Sơn, Nam Bình, Nam Thành, Thói quen ăn nhiều và giàu đường Đông Thành, Bích Đào, Vân Giang, Tânđơn… Thành) để tiến hành nghiên cứu. Để tính cỡ mẫu nghiên cứu chúng tôi sử Lập danh sách toàn bộ các đối tượngdụng công thức tính cỡ mẫu áp dụng cho 30-69 tuổi trên địa bàn 15 phường/xã,việc ước tính tỷ lệ trong quần thể. phân loại các đối tượng theo nhóm tuổi. p (1 p ) Phát phiếu đánh giá yếu tố nguy cơ cho n Z (21 / 2 ) ( p) 2 tất cả các đối tượng có trong danh sách; các đối tượng tự điền vào phiếu tự đánh Trong đó n: Cỡ mẫu nghiên cứu; : giá; cộng tác viên thu phiếu đã được điềnLà mức ý nghĩa thống kê, chọn = 0,05 đầy đủ các thông tin để đánh giá.(tương ứng với độ tin cậy 95%); Z(1-/2): Bước 2:Tra giá trị từ bảng, tương ứng với giá trị Đánh giá, lựa chọn nhóm đối tượng cócủa như trên được kết quả Z(1-/2) = yếu tố nguy cơ ĐTĐ.1,96; p: Là tỷ lệ xuất hiện đái tháo đường ở Được xác định bằng phiếu đánh giácộng đồng dựa theo nghiên cứu tổng điều yếu tố nguy cơ.tra toàn quốc của Bệnh viện Nội tiết Trung Các đối tượng có yếu tố nguy cơ đượcương năm 2008 là 5,7%; : Độ chính xác lựa chọn vào nghiên cứu.mong muốn, yêu cầu là ±9,7% (0,097). Bước 3:Tính theo công thức sau: Viết thư mời những đối tượng nghiên cứu đến Trạm Y tế để tiến hành phỏng vấn, 55JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.18 - No4/2023 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ mắc đái tháo đường týp 2 ở các nhóm đối tượng dân cư của tỉnh Ninh BìnhTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 18 - Số 4/2023 DOI:https://doi.org/10.52389/ydls.v18i4.1852Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ mắc đái tháo đường týp 2ở các nhóm đối tượng dân cư của tỉnh Ninh BìnhResearch of high risk factors of type 2 diabetes among people in NinhBinh provinceĐỗ Đình Tùng*, *Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn,Tạ Văn Bình** **Trường Đại học Y Hà NộiTóm tắt Mục tiêu: Đưa ra số liệu về đặc điểm lâm sàng và hành vi lối sống của các đối tượng có yếu tố nguy cơ, so sánh giữa 2 khu vực khác nhau của tỉnh Ninh Bình. Đối tượng và phương pháp: Sử dụng phương pháp sàng lọc, mô tả cắt ngang 6.878 đối tượng có yếu tố nguy cơ đái tháo đường của Thành phố Ninh Bình và Thành phố Tam Điệp và phân tích sự khác nhau của 2 địa điểm này. Kết quả: Tuổi trung bình của các đối tượng có yếu tố nguy cơ là 53,74 ± 9,29 tuổi; tỷ lệ nữ gấp 1,8 lần nam giới. Chỉ số trung bình BMI, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, đường huyết lúc đói và đường huyết sau 2 giờ của các đối tượng ở Thành phố Ninh Bình cao hơn ở Thành phố Tam Điệp, pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.18 - No4/2023 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v18i4.1852 significantly higher in Ninh Binh compared to Tam Diep (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 18 - Số 4/2023 DOI:https://doi.org/10.52389/ydls.v18i4.1852cao trong khi Thành phố Tam Điệp (TPTĐ) p (1 p ) 0,057 0,943 n Z12 / 2 1,962 6755là khu vực đô thị miền núi. (p ) 2 (0,097 0,057) 2 2.2. Phương pháp Tổng số đối tượng nghiên cứu là Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô 6.876 người thuộc 15 phường/xã. Trong đó,tả cắt ngang, phân tích các mối liên quan ở khu vực TPNB có 3.338 đối tượng (10 phường); khu vực TPTĐ có 3.538 đối tượngcác nhóm đối tượng nghiên cứu. (5 xã/phường). Tỷ lệ các đối tượng tham Tiêu chuẩn chọn mẫu và cỡ mẫu gia nghiên cứu ở TPNB gần như tương Các yếu tố nguy cơ theo Hiệp hội ĐTĐ đương với tỷ lệ người sống ở TPTĐ.Hoa Kỳ bao gồm [8]: Phương pháp chọn mẫu: Tiền sử giảm dung nạp glucose hoặc Bước 1:rối loạn glucose lúc đói. Chọn các nhân viên y tế, y tế tổ dân Tiền sử gia đình ĐTĐ. phố/thôn; tiến hành đào tạo, thực hành, Béo phì (nhất là béo phì dạng nam). kiểm tra thành thạo các nội dung nghiên Tuổi: Từ 45 tuổi trở lên. cứu.. Tăng huyết áp và hoặc rối loạn lipid Chọn phường/xã: Lập danh sách tổngmáu. cộng 23 đơn vị cấp phường/xã; bốc thăm Tiền sử sinh con nặng từ 3.800g trở ngẫu nhiên lần lượt được 15 phường/xãlên. (Bắc Sơn, Trung Sơn, Nam Sơn, Quang Sơn, Yên Bình, Thanh Bình, Bích Đào, Ninh Ít vận động. Phong, Ninh Sơn, Nam Bình, Nam Thành, Thói quen ăn nhiều và giàu đường Đông Thành, Bích Đào, Vân Giang, Tânđơn… Thành) để tiến hành nghiên cứu. Để tính cỡ mẫu nghiên cứu chúng tôi sử Lập danh sách toàn bộ các đối tượngdụng công thức tính cỡ mẫu áp dụng cho 30-69 tuổi trên địa bàn 15 phường/xã,việc ước tính tỷ lệ trong quần thể. phân loại các đối tượng theo nhóm tuổi. p (1 p ) Phát phiếu đánh giá yếu tố nguy cơ cho n Z (21 / 2 ) ( p) 2 tất cả các đối tượng có trong danh sách; các đối tượng tự điền vào phiếu tự đánh Trong đó n: Cỡ mẫu nghiên cứu; : giá; cộng tác viên thu phiếu đã được điềnLà mức ý nghĩa thống kê, chọn = 0,05 đầy đủ các thông tin để đánh giá.(tương ứng với độ tin cậy 95%); Z(1-/2): Bước 2:Tra giá trị từ bảng, tương ứng với giá trị Đánh giá, lựa chọn nhóm đối tượng cócủa như trên được kết quả Z(1-/2) = yếu tố nguy cơ ĐTĐ.1,96; p: Là tỷ lệ xuất hiện đái tháo đường ở Được xác định bằng phiếu đánh giácộng đồng dựa theo nghiên cứu tổng điều yếu tố nguy cơ.tra toàn quốc của Bệnh viện Nội tiết Trung Các đối tượng có yếu tố nguy cơ đượcương năm 2008 là 5,7%; : Độ chính xác lựa chọn vào nghiên cứu.mong muốn, yêu cầu là ±9,7% (0,097). Bước 3:Tính theo công thức sau: Viết thư mời những đối tượng nghiên cứu đến Trạm Y tế để tiến hành phỏng vấn, 55JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.18 - No4/2023 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đái tháo đường týp 2 Yếu tố nguy cơ mắc đái tháo đường Điều trị đái tháo đường Kiểm soát đường huyết Tạp chí Y Dược lâm sàng 108Tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Ca lâm sàng về bệnh thần kinh đái tháo đường
24 trang 181 0 0 -
7 trang 172 0 0
-
8 trang 89 0 0
-
8 trang 64 0 0
-
110 trang 43 0 0
-
7 trang 38 0 0
-
Báo cáo Tiếp cận điều trị những nguy cơ còn tồn tại với bệnh lý mạch máu
53 trang 35 0 0 -
6 trang 32 0 0
-
Nghiên cứu nồng độ IGF-1 huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
6 trang 31 0 0 -
6 trang 30 0 0