Danh mục

Nghiên cứu chế tạo và khảo sát một số đặc tính của màng nano composites PVDF/GO

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.21 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hỗn hợp nano của polyvinylidene fluoride pha tạp với graphene oxide (PVDF / GO) là tổng hợp và đặc trưng. Đặc tính kính hiển vi điện tử quét (SEM) cho thấy màng composite pha tạp được cấu tạo bởi các sợi nano đồng đều có đường kính trung bình 300-500nm vì nồng độ của PVDF dao động từ 14% wt đến 16% wt. Hồng ngoại biến đổi Fourier (FT-IR) phân tích quang phổ xác nhận rằng GO giới thiệu nhiều pha in trong hỗn hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu chế tạo và khảo sát một số đặc tính của màng nano composites PVDF/GOTạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 21, Số 4/2016NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA MÀNGNANO COMPOSITES PVDF/GOĐến tòa soạn 21 - 07 – 2016Cao Văn Hoàng, Trần Thị Thanh ThưKhoa Hóa học - Trường Đại học Quy NhơnNguyễn Thị Ánh HườngKhoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà NộiSUMMARYSTUDY ON PREPARATION AND CHARACTERIZATION OFPVDF/GO-BASED NANOCOMPOSITE MEMBRANEThe nano composite of polyvinylidene fluoride doped with graphene oxide (PVDF/GO) wassynthesized and characterized. Scanning electron microscopy (SEM) characterization showed that thedoped composite films were composed by uniformed nano fibers with average diameter of 300-500nmas the concentration of PVDF ranged from 14% wt to16% wt. Fourier transform infrared (FT-IR)spectroscopy analysis confirmed that GO introduces more β-phase in the composite.1 MỞ ĐẦUPolyme áp điện đang ng y c ng được sử ụng r ng r i trong điện hóa M t trongnhững polyme áp điện quan trọng l polyvinyli ene fluori e (PVDF) PVDF tồn t i v iít nhất 5 ng kết tinh khác nhau: pha α, β, γ, δ v ε [1 Trong 5 cấu tr c n y, pha β lcấu tr c ph n cực, có vai tr quan trọng l m tăng tính sắt điện, hỏa điện v áp điện củapolymer M t số nh khoa học đ nghiên cứu thiết ị chuyển năng lượng PVDF ở ngmàng [2 M ng PVDF có đ nh y cao, đáp ứng tần số r ng, linh ho t, chi phí thấp, ễchế t o v trọng lượng nhẹ [3 , được sử ụng phổ iến l m vật liệu cảm iến Grapheneoxi e (GO) có các đ c tính cơ học v nhiệt đ c đáo nên đ được sử ụng l m phụ giatrong các polymer khác nhau để t o th nh nanocomposites polymer/GO [4]. Tuy nhiên,khi sử ụng phụ gia GO trong quá trình tổng hợp, nó có xu hư ng tích tụ trên nềnpolymer o ề m t riêng l n ởi các liên kết Van er Waals giữa các l p graphene Dođó, để có được hiệu quả tốt hơn của vật liệu nanocomposite polymer/GO thì cần có sựph n tán tốt hơn v liên kết hóa học m nh hơn giữa GO v nền polymer Trong đó, việc63pha t p GO v o PVDF nhằm mục đích tăng cường pha β của PVDF v t o sự ph n tántốt cho GO trên nền polymerNghiên cứu n y tập trung v o việc chế t o vật liệu tổng hợp m ng PVDF pha t pv i GO ằng kỹ thuật phun tĩnh điện (Electrospinning) v đ c trưng vật liệu thu được đểtìm ra hình thái học v m t số tính chất của m ng vật liệu Trên cơ sở đó, nhóm nghiêncứu sẽ tiếp tục ho n thiện thiết ị phun tĩnh điện v mở r ng thêm các ứng ụng2. THỰC NGHIỆM2.1. Hóa chấtCác hóa chất chính sử ụng trong nghiên cứu gồm: polyvinyli ene fluori e(PVDF) và Dimethylformamide (DMF), graphene oxi e (GO) của Merck (Đức) vacetone của Daejung (≥ 99,5 %, H n Quốc)2.2. Thiết bị và dụng cụ- Thiết ị Phun tĩnh điện tự chế t o (hình 1), thiết ị ph n tích phổ hồng ngo i(FT-IR) Prestige 21 của h ng Shima zu (Nhật Bản), thiết ị ph n tích phổ nhiễu x tiaX (XRD) D8-A vance của h ng Bruker (Đức), kính hiển vi điện tử quét (SEM) S-4800của h ng Hitachi (Nhật Bản)- Cân phân tích, tủ sấy, máy khuấy từ gia nhiệt, máy siêu âm- Giấy Nh m (Aluminum foil), chai i chuyên ụng 20 mL v m t số ụng cụthủy tinh khác2.3. Thí nghiệm khảo sát2.3.1. Khảo sát nồng độ PVDFH a tan t PVDF trong h n hợp ung m i DMF : Acetone (1:1) v i các nồng đkhảo sát theo % khối lượng l : 12, 14, 16, 18 % (ứng v i các kí hiệu mẫu l P12, P14,P16, P18), siêu m h n hợp cho đồng nhất trong thời gian 2 giờ ở 650C Cho ung ịchn y v o hệ phun v i ống phun (đường kính trong 0,5 mm) được kết nối v i điện cựcương củaphận áp thế cao (trong khoảng 0-30 kV). Tốc đ phun được giữ ổn định l1 mL/h, khoảng cách từ đầu phun đếnthu l 16 cm, điện áp sử ụng l 16 kV Mẫuđược thu trên m t tấm giấy nh m, quấn tr n trên cực thu Thời gian m i lần t o mẫu là 1giờ Các thí nghiệm được thực hiện ở nhiệt đ ph ng 250C v đ ẩm m i trường xungquanh l khoảng 50% đ ẩm tương đối Hình ảnh thiết ị phun tĩnh điện tự chế được thểhiện trong hình 1B thuB phận áp thế caoB điều tốcHệ phun sử ụng ơm tiêmđiện(b)Hình 1. Ảnh chụp hệ thiết bị phun tĩnh điện (a) và Cực thu có quấn giấy nhôm (b)(a)642.3.2. Khảo sát nồng độ GOSử ụng nồng đ tối ưu của PVDF khảo sát được (16 %wt) để khảo sát nồng đGO pha t p Dung ịch P16 siêu m trong thời gian 30 ph t ở 650C để l m tăng đ ph ntán của PVDF trong ung ịch Sau đó, thêm GO v o v i nồng đ khảo sát lần lượt l 0;0,1; 0,3; 0,5; 0,7; 0,9; 1,2 %wt (kí hiệu mẫu tương ứng l G0, G1, G3, G5, G7, G9,G12) Đưa ung ịch khảo sát tương ứng v o hệ phun v i tốc đ phun l 1 mL/h,khoảng cách từ đầu phun đếnthu l 16 cm, điện áp l 16 kV3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3.1. Đặc tính của màng PVDFHình 2 l ảnh chụp SEM về hình thái ề m t của m ng v i các nồng đ PVDF khácnhau v ph n ố kích thư c (theo h m ph n ố Gauss) của các sợi trên m ng thu được.25CountsGauss fit Counts50 PVDF 16PVDF161510530201000050010001500200025003000Diameter (nm)5020040060080010001200Diameter (nm)PVDF 14PVDF18CountsGauss fit Counts403030PVDF 18CountsGauss fit Counts25CountsCountsPVDF14CountsGauss fit Counts40CountsPVDF 1220CountsPVDF122010201510500030060090012001500400Diameter (nm)800120016002000Diameter (nm)  PVDF  PVDF  PVDFSố sóng  (cm-1)408, 532, 614,764,796,855, 976AbsorbancePha tinh thểBảng 1. Các đỉnh hấp thụ hồng ngoạiđặc trưng của màng PVDFHình 2. Ảnh SEM và đường phân bố kích thước sợi củamàng PVDF ở các nồng độ khác nhauQua ảnh SEM v m phỏng ph n ố kích thư c sợi cho thấy, kích thư c sợiđồng đều v kéo sợi mịn ở nồng đ PVDF trong khoảng từ 14÷16 %wtTrên cơ sở kết quả ph n tích phổ FT-IR ở hình 3, số sóng của các ức x hồngngo i ị hấp thụ của các pha α, β v γ của PVDF được xác định v nêu trong ảng 1Các kết quả n y cũng ph hợp v i c ng ố trư c đ y của nhóm nghiên cứu khác [5PVDF-18PVDF-16PVDF-14445, 510, 840, 1234431, 512, 7 6, 812, 8 ...

Tài liệu được xem nhiều: