Nghiên cứu chỉ số sức căng dọc thất trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành mạn tính
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.84 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá chỉ số sức căng dọc thất trái (Left ventricular global longitudinal strain - LVGLS) và mối liên quan với một số chỉ số siêu âm tim 2D ở người mắc bệnh mạch vành mạn tính. Đối tượng và phương pháp: 43 bệnh nhân bệnh mạch vành mạn tính đã được chẩn đoán xác định bằng chụp mạch vành qua đường ống thông, sau đó được thực hiện siêu âm tim, phân tích kết quả đánh dấu mô bằng phần mềm QLAB version 9.0.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu chỉ số sức căng dọc thất trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành mạn tính vietnam medical journal n01 - JULY- 2021V. KẾT LUẬN 4. HeB, ZhuZ, ZhuQ và cộng sự (2014). Factors predicting sensory and motor recovery after the Triệu chứng lâm sàng và điện chẩn cơ trong repair of upper limb peripheral nerve injuries.tổn thương dây thần kinh quay rất đa dạng: Neural Regen Res,9(6),661-72.10,9% không mất vận động, 14,1% không mất 5. Võ Đôn, Nguyễn Hữu Công (2018). Đặc điểmcảm giác… phụ thuộc vào vị trí, thời gian và hình điện sinh lý trong chấn thương thần kinh ngoại biên. Y học TP. Hồ Chí Minh,1(Phụ bản tậpthái tổn thương. Dây thần kinh quay có tiên 22),211-216.lượng phục hồi tốt 71,9%, có liên quan tới thời 6. SzyłejkoA., Bielecki, M , Terlikowski, R.gian phát hiện và điều trị, hình thái tổn thương (2015). Epidemiology of upper limb peripheralvà dấu hiệu trên điện chẩn cơ. nerve injuries in the material collected in the Department of Orthopedics and TraumatologyTÀI LIỆU THAM KHẢO Medical University of Bialystok. Progress in Health1. BumbasirevicM, PalibrkT, LesicA, và cộng sự Sciences,5(1),130-137. (2016). Radial nerve palsy. EFORT Open 7. LaulanJ. (2019). High radial nerve palsy. Hand Rev,1(8), 286-294. Surg Rehabil,38(1),2-13.2. SeddonH. J.(1942). A Classification of Nerve 8. SchwabT. R,StillhardP. F, SchibliS và cộng sự Injuries. Br Med J,2(4260),237-9. (2018). Radial nerve palsy in humeral shaft3. ShaoY. C, HarwoodP, GrotzM. R và cộng sự fractures with internal fixation: analysis of (2005). Radial nerve palsy associated with management and outcome. Eur J Trauma Emerg fractures of the shaft of the humerus: a systematic Surg,44(2),235-243. review. J Bone Joint Surg Br,87(12),1647-52. NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ SỨC CĂNG DỌC THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH MẠCH VÀNH MẠN TÍNH Đặng Đình Đôn*, Nguyễn Duy Toàn**, Hoàng Văn Quân**TÓM TẮT 18 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá chỉ số sức căng dọc thất trái ELEVATING LEFT VENTRICULAR GLOBAL(Left ventricular global longitudinal strain - LVGLS) vàmối liên quan với một số chỉ số siêu âm tim 2D ở LONGITUDINAL STRAIN(LVGLS) INDEX ONngười mắc bệnh mạch vành mạn tính. Đối tượng và ECHOCARDIOGRAPHY 2D IN PATIENTSphương pháp: 43 bệnh nhân bệnh mạch vành mạn WITH CHRONIC CORONARY DISEASEtínhđã được chẩn đoán xác định bằng chụp mạch Purposes: To elevate left ventricular globalvành qua đường ống thông, sau đó được thực hiện longitudinal strain (LVGLS) index and the relationshipsiêu âm tim, phân tích kết quả đánh dấu mô bằng with several indexes on echocardiography 2D inphần mềm QLAB version 9.0. Kết quả: Giá trị LVGLS patients with chronic coronary disease. Subjects andtrung bình của nhóm nghiên cứu là -15,69 ± 4,07%. methods: Including 43 patients with chronic coronaryVới mức hẹp mạch vành đáng kể (≥ 70%) được xác disease diagnosed by angiography, then performedđịnh bằng chụp mạch vành, giá trị cut-off của LVGLS echocardiography, analysis results ofspeckle= -17,95%, độ nhạy 85%, độ đặc hiệu 54,55% (p < trackingechocardigraphy by QLAB version 9.00,05); LVGLS có mối liên quan với giảm vận động software. Results: Mean of LVGLS is -15,69 ± 4,07%.vùng (p < 0,05) và có mối tương quan nghịchvới EF With level of significant coronary stenosis (≥ 70%) isSimpson Biplane trên siêu âm tim 2D (r = -0.46, p < confirmed by angrography, cut-off value of LVGLS is -0,05). Kết luận: Sức căng dọc thất trái trên siêu âm 17,95%, the sensitivity is 85,71%, the specificity isđánh dấu mô cơ tim giảm ở người mắc BMVMT, giá trị 54.55% (p < 0,05). LVGLS has the relationship withcut-off để tiên lượng hẹp mạch vành đáng kể là - regional hypokinesis (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2021I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân được thực hiện Bệnh mạch vành mạn tính (hay bệnh tim + Chụp mạch vành chẩn đoán BTTMCBMT.thiếu máu cục bộ mạn tính - BTTMCBMT) là + Siêu âm tim 2D, đánh g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu chỉ số sức căng dọc thất trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành mạn tính vietnam medical journal n01 - JULY- 2021V. KẾT LUẬN 4. HeB, ZhuZ, ZhuQ và cộng sự (2014). Factors predicting sensory and motor recovery after the Triệu chứng lâm sàng và điện chẩn cơ trong repair of upper limb peripheral nerve injuries.tổn thương dây thần kinh quay rất đa dạng: Neural Regen Res,9(6),661-72.10,9% không mất vận động, 14,1% không mất 5. Võ Đôn, Nguyễn Hữu Công (2018). Đặc điểmcảm giác… phụ thuộc vào vị trí, thời gian và hình điện sinh lý trong chấn thương thần kinh ngoại biên. Y học TP. Hồ Chí Minh,1(Phụ bản tậpthái tổn thương. Dây thần kinh quay có tiên 22),211-216.lượng phục hồi tốt 71,9%, có liên quan tới thời 6. SzyłejkoA., Bielecki, M , Terlikowski, R.gian phát hiện và điều trị, hình thái tổn thương (2015). Epidemiology of upper limb peripheralvà dấu hiệu trên điện chẩn cơ. nerve injuries in the material collected in the Department of Orthopedics and TraumatologyTÀI LIỆU THAM KHẢO Medical University of Bialystok. Progress in Health1. BumbasirevicM, PalibrkT, LesicA, và cộng sự Sciences,5(1),130-137. (2016). Radial nerve palsy. EFORT Open 7. LaulanJ. (2019). High radial nerve palsy. Hand Rev,1(8), 286-294. Surg Rehabil,38(1),2-13.2. SeddonH. J.(1942). A Classification of Nerve 8. SchwabT. R,StillhardP. F, SchibliS và cộng sự Injuries. Br Med J,2(4260),237-9. (2018). Radial nerve palsy in humeral shaft3. ShaoY. C, HarwoodP, GrotzM. R và cộng sự fractures with internal fixation: analysis of (2005). Radial nerve palsy associated with management and outcome. Eur J Trauma Emerg fractures of the shaft of the humerus: a systematic Surg,44(2),235-243. review. J Bone Joint Surg Br,87(12),1647-52. NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ SỨC CĂNG DỌC THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH MẠCH VÀNH MẠN TÍNH Đặng Đình Đôn*, Nguyễn Duy Toàn**, Hoàng Văn Quân**TÓM TẮT 18 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá chỉ số sức căng dọc thất trái ELEVATING LEFT VENTRICULAR GLOBAL(Left ventricular global longitudinal strain - LVGLS) vàmối liên quan với một số chỉ số siêu âm tim 2D ở LONGITUDINAL STRAIN(LVGLS) INDEX ONngười mắc bệnh mạch vành mạn tính. Đối tượng và ECHOCARDIOGRAPHY 2D IN PATIENTSphương pháp: 43 bệnh nhân bệnh mạch vành mạn WITH CHRONIC CORONARY DISEASEtínhđã được chẩn đoán xác định bằng chụp mạch Purposes: To elevate left ventricular globalvành qua đường ống thông, sau đó được thực hiện longitudinal strain (LVGLS) index and the relationshipsiêu âm tim, phân tích kết quả đánh dấu mô bằng with several indexes on echocardiography 2D inphần mềm QLAB version 9.0. Kết quả: Giá trị LVGLS patients with chronic coronary disease. Subjects andtrung bình của nhóm nghiên cứu là -15,69 ± 4,07%. methods: Including 43 patients with chronic coronaryVới mức hẹp mạch vành đáng kể (≥ 70%) được xác disease diagnosed by angiography, then performedđịnh bằng chụp mạch vành, giá trị cut-off của LVGLS echocardiography, analysis results ofspeckle= -17,95%, độ nhạy 85%, độ đặc hiệu 54,55% (p < trackingechocardigraphy by QLAB version 9.00,05); LVGLS có mối liên quan với giảm vận động software. Results: Mean of LVGLS is -15,69 ± 4,07%.vùng (p < 0,05) và có mối tương quan nghịchvới EF With level of significant coronary stenosis (≥ 70%) isSimpson Biplane trên siêu âm tim 2D (r = -0.46, p < confirmed by angrography, cut-off value of LVGLS is -0,05). Kết luận: Sức căng dọc thất trái trên siêu âm 17,95%, the sensitivity is 85,71%, the specificity isđánh dấu mô cơ tim giảm ở người mắc BMVMT, giá trị 54.55% (p < 0,05). LVGLS has the relationship withcut-off để tiên lượng hẹp mạch vành đáng kể là - regional hypokinesis (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2021I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân được thực hiện Bệnh mạch vành mạn tính (hay bệnh tim + Chụp mạch vành chẩn đoán BTTMCBMT.thiếu máu cục bộ mạn tính - BTTMCBMT) là + Siêu âm tim 2D, đánh g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh mạch vành mạn tính Siêu âm đánh dấu mô cơ tim Chỉ số sức căng dọc thất trái Siêu âm tim Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Siêu âm đánh dấu mô: Những ứng dụng trong lâm sàng - PGS.TS.BS Lê Minh Khôi
35 trang 184 0 0 -
5 trang 163 0 0
-
trang 127 0 0
-
9 trang 49 0 0
-
38 trang 48 0 0
-
Vai trò của CT-64 lát cắt trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh
7 trang 45 0 0 -
4 trang 43 0 0
-
Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng hẹp động mạch thận ở trẻ em
7 trang 32 0 0 -
241 trang 31 0 0
-
42 trang 29 0 0
-
199 trang 29 0 0
-
Hội chứng ALCAPA: Thông báo ca lâm sàng ở người trưởng thành
7 trang 28 0 0 -
Đặc điểm cận lâm sàng của hội chứng mạch vành cấp ở bệnh nhân trên 65 tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất
7 trang 27 0 0 -
Siêu âm tim từ căn bản đến nâng cao: Phần 2
143 trang 27 0 0 -
Kiến thức về Bệnh học tim mạch (Tập 1): Phần 1
241 trang 25 0 0 -
Bài giảng Suy tim - PGS.TS. Trương Thanh Hương
58 trang 24 0 0 -
Đột tử tim do tái cực sớm - TS. Phạm Hữu Văn
43 trang 22 0 0 -
4 trang 22 0 0
-
EDUCATION IN HEART VOL 1 - PART 2
27 trang 21 0 0 -
Bài giảng Thân chung động mạch (Truncus arteriosus)
43 trang 20 0 0