Nghiên cứu chỉ thị đánh giá tính bền vững cho tài nguyên đất tại một số khu tái định cư ở huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 311.23 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy cơ sở xây dựng chỉ thị đánh giá tính bền vững cho tài nguyên đất ở Mai Sơn dựa trên chất lượng đất, giá trị kinh tế của đất và tính ổn định của tài nguyên đất. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng được 13 chỉ thị đơn, vơí thang đánh giá mức bền vững chia thành 4 mức là kém bền vững, bền vững trung bình, bền vững tiềm năng và bền vững.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu chỉ thị đánh giá tính bền vững cho tài nguyên đất tại một số khu tái định cư ở huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La Ngô Văn Giới và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 64(02): 58 - 62 NGHIÊN CỨU CHỈ THỊ ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CHO TÀI NGUYÊN ĐẤT TẠI MỘT SỐ KHU TÁI ĐỊNH CƢ Ở HUYỆN MAI SƠN TỈNH SƠN LA Ngô Văn Giới , Nguyễn Thị Nhâm Tuất, Dƣơng Thị Bích Hồng Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên TÓM TẮT Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy cơ sở xây dựng chỉ thị đánh giá tính bền vững cho tài nguyên đất ở Mai Sơn dựa trên chất lƣợng đất, giá trị kinh tế của đất và tính ổn định của tài nguyên đất. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng đƣợc 13 chỉ thị đơn, vơí thang đánh giá mức bền vững chia thành 4 mức là kém bền vững, bền vững trung bình, bền vững tiềm năng và bền vững. Kết quả áp dụng vào các khu vực nghiên cứu để đánh giá mức bền vững cho thấy tại các khu vực này tài nguyên đất đều có mức bền vững tiềm năng. Từ khóa: Sơn La, chỉ thị, đất, bền vững, tái định cư ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đƣợc xem là một vật thể sống, vật “mang” của các hệ sinh thái tồn tại trên trái đất. Với sức ép của gia tăng dân số, các hoạt động nông nghiệp không bên vững đã “vô tình” lấy đi độ phì nhiêu tự nhiên của đất, làm cạn kiệt chất sống vốn có của nó dẫn tới tình trạng đất hoang hóa, đất trống đồi trọc ngày một gia tăng. Mai Sơn là một huyện trung tâm của tỉnh Sơn La với tỷ lệ đất dốc chiếm phần lớn [1]. Ở Mai Sơn, đất là tài nguyên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong sản xuất và cung cấp lƣơng thực cho địa phƣơng. Hiện nay với hình thức canh tác nƣơng rẫy là chủ yếu, kỹ thuật canh tác chƣa hợp lý đã làm đất thoái hóa nhanh chóng. Mai Sơn cũng là huyện đón nhận một số lƣợng lớn các hộ dân tái định cƣ từ dự án xây dựng thủy điện Sơn La và Hòa Bình làm cho nhu cầu đất nông nghiệp ngày càng thêm cấp bách. Để góp phần giải quyết vấn đề trên, bài báo này nghiên cứu các chỉ thị đánh giá tính bền vững cho tài nguyên đất tại một số khu tái định cƣ ở huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La với mực đích xây dựng và hoàn thiện bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững cho tài nguyên đất tại các khu tái đinh cƣ ở Sơn La nói riêng và các khu vực vùng núi nói chung. ĐỐI TƢỢNG PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là tài nguyên đất (chất * * Tel: 0987343119, Email: nvgioi@gmail.com lƣợng đất, trữ lƣợng đất và loại hình sử dụng, chỉ thị đánh giá tính bền vững đất) ở một số khu tái định cƣ huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La và các hộ dân tái định cƣ tại huyện Mai Sơn. - Phạm vi nghiên cứu Tiến hành nghiên cứu trên đất canh tác của 3 điểm tái định cƣ thuộc thị trấn Hát Lót và 2 bản tái định cƣ thuộc xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Cụ thể là các Tiểu khu 7, Tiểu khu 13 và Tiểu khu 19, bản Yên Sơn, bản Tiến Sơn. Các mẫu đất đƣợc lấy ở tầng đất mặt, lấy theo cách hỗn hợp. Mẫu đất đƣợc lấy ở 3 vị trí khác nhau (tƣơng ứng là đỉnh, sƣờn và chân đồi) đặc trƣng cho vùng nghiên cứu. Kí hiệu mẫu đất, địa điểm và đặc điểm cây trồng đƣợc thể hiện ở bảng 1. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm Pts (%): Đo trên máy Quang phổ Tử ngoại khả kiến; Pdt: Đo trên máy Quang phổ Tử ngoại khả kiến; Nts (%): Xác định theo phƣơng pháp Dumas trên thiết bị phân tích đa nguyên tố CNS TruSpec LECO USA; OM (%): Xác định theo phƣơng pháp Dumas trên thiết bị phân tích đa nguyên tố CNS TruSpec LECO USA. Kts (%): Xác định trên máy Quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS. Kdt: Xác định trên máy Quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS; CEC: Phƣơng pháp Ammonium Acetate...Phƣơng pháp nghiên cứu thực địa + Phỏng vấn nhanh có sự tham gia của cộng đồng: Đối tƣợng: Già làng, trƣởng bản, cán bộ xã, ngƣời dân tái định cƣ. Số lƣợng: Tiến hành phỏng vấn 3 hộ thuộc Tiểu khu 19; 3 hộ thuộc Tiểu khu 13; 4 hộ thuộc Tiểu khu 7; 3 hộ 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn Ngô Văn Giới và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ bản Tiến Sơn; 4 hộ bản Yên Sơn. Hình thức và nội dung: Phỏng vấn theo cả hai hình thức chính thức và bán chính thức. Nội dung phỏng vấn theo phiếu câu hỏi về quá trình sử dụng đất, năng suất cây trồng, thu nhập từ đất sản xuất... + Đánh giá, quan sát thực địa và lấy mẫu đất: Ngoài ra đề tài còn sử dụng phƣơng pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu, số liệu thu thập đƣợc. Bảng 1: Đặc điểm và vị trí của các điểm lấy mẫu Kí hiệu STT Vị trí lấy mẫu Cây trồng mẫu 1 Tk7a Đỉnh đồi 2 Tk7b Sƣờn đồi Cây ăn quả 3 Tk7c Chân đồi 4 Tk13a Đỉnh đồi 5 Tk13b Sƣờn đồi Mía 6 Tk13c Chân đồi 7 Tk19a Đỉnh đồi 8 Tk19b Sƣờn đồi Ngô 9 Chân đồi Tk19c 10 Ys1a Đỉnh đồi 11 Ys1b Sƣờn đồi Mía, ngô 12 Ys1c Chân đồi 13 Tsa Đỉnh đồi 14 Tsb Sƣờn đồi Ngô 15 Tsc Chân đồi 16 Ys2a Đỉnh đồi 17 Ys2b Sƣờn đồi Sắn, ngô 18 Ys2c Chân đồi * Chú thích: - Tk - Tiểu Khu; Ts - Tiến Sơn; Ys - Yên Sơn; a – đỉnh đồi; b – sườn đồi; c – chân đồi. - TPCG: Thành phần cơ giới; TB: trung bình. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Đặc điểm tài nguyên đất khu tái định cƣ huyện Mai Sơn a. Chất lƣ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu chỉ thị đánh giá tính bền vững cho tài nguyên đất tại một số khu tái định cư ở huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La Ngô Văn Giới và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 64(02): 58 - 62 NGHIÊN CỨU CHỈ THỊ ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CHO TÀI NGUYÊN ĐẤT TẠI MỘT SỐ KHU TÁI ĐỊNH CƢ Ở HUYỆN MAI SƠN TỈNH SƠN LA Ngô Văn Giới , Nguyễn Thị Nhâm Tuất, Dƣơng Thị Bích Hồng Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên TÓM TẮT Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy cơ sở xây dựng chỉ thị đánh giá tính bền vững cho tài nguyên đất ở Mai Sơn dựa trên chất lƣợng đất, giá trị kinh tế của đất và tính ổn định của tài nguyên đất. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng đƣợc 13 chỉ thị đơn, vơí thang đánh giá mức bền vững chia thành 4 mức là kém bền vững, bền vững trung bình, bền vững tiềm năng và bền vững. Kết quả áp dụng vào các khu vực nghiên cứu để đánh giá mức bền vững cho thấy tại các khu vực này tài nguyên đất đều có mức bền vững tiềm năng. Từ khóa: Sơn La, chỉ thị, đất, bền vững, tái định cư ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đƣợc xem là một vật thể sống, vật “mang” của các hệ sinh thái tồn tại trên trái đất. Với sức ép của gia tăng dân số, các hoạt động nông nghiệp không bên vững đã “vô tình” lấy đi độ phì nhiêu tự nhiên của đất, làm cạn kiệt chất sống vốn có của nó dẫn tới tình trạng đất hoang hóa, đất trống đồi trọc ngày một gia tăng. Mai Sơn là một huyện trung tâm của tỉnh Sơn La với tỷ lệ đất dốc chiếm phần lớn [1]. Ở Mai Sơn, đất là tài nguyên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong sản xuất và cung cấp lƣơng thực cho địa phƣơng. Hiện nay với hình thức canh tác nƣơng rẫy là chủ yếu, kỹ thuật canh tác chƣa hợp lý đã làm đất thoái hóa nhanh chóng. Mai Sơn cũng là huyện đón nhận một số lƣợng lớn các hộ dân tái định cƣ từ dự án xây dựng thủy điện Sơn La và Hòa Bình làm cho nhu cầu đất nông nghiệp ngày càng thêm cấp bách. Để góp phần giải quyết vấn đề trên, bài báo này nghiên cứu các chỉ thị đánh giá tính bền vững cho tài nguyên đất tại một số khu tái định cƣ ở huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La với mực đích xây dựng và hoàn thiện bộ chỉ thị đánh giá tính bền vững cho tài nguyên đất tại các khu tái đinh cƣ ở Sơn La nói riêng và các khu vực vùng núi nói chung. ĐỐI TƢỢNG PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là tài nguyên đất (chất * * Tel: 0987343119, Email: nvgioi@gmail.com lƣợng đất, trữ lƣợng đất và loại hình sử dụng, chỉ thị đánh giá tính bền vững đất) ở một số khu tái định cƣ huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La và các hộ dân tái định cƣ tại huyện Mai Sơn. - Phạm vi nghiên cứu Tiến hành nghiên cứu trên đất canh tác của 3 điểm tái định cƣ thuộc thị trấn Hát Lót và 2 bản tái định cƣ thuộc xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Cụ thể là các Tiểu khu 7, Tiểu khu 13 và Tiểu khu 19, bản Yên Sơn, bản Tiến Sơn. Các mẫu đất đƣợc lấy ở tầng đất mặt, lấy theo cách hỗn hợp. Mẫu đất đƣợc lấy ở 3 vị trí khác nhau (tƣơng ứng là đỉnh, sƣờn và chân đồi) đặc trƣng cho vùng nghiên cứu. Kí hiệu mẫu đất, địa điểm và đặc điểm cây trồng đƣợc thể hiện ở bảng 1. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm Pts (%): Đo trên máy Quang phổ Tử ngoại khả kiến; Pdt: Đo trên máy Quang phổ Tử ngoại khả kiến; Nts (%): Xác định theo phƣơng pháp Dumas trên thiết bị phân tích đa nguyên tố CNS TruSpec LECO USA; OM (%): Xác định theo phƣơng pháp Dumas trên thiết bị phân tích đa nguyên tố CNS TruSpec LECO USA. Kts (%): Xác định trên máy Quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS. Kdt: Xác định trên máy Quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS; CEC: Phƣơng pháp Ammonium Acetate...Phƣơng pháp nghiên cứu thực địa + Phỏng vấn nhanh có sự tham gia của cộng đồng: Đối tƣợng: Già làng, trƣởng bản, cán bộ xã, ngƣời dân tái định cƣ. Số lƣợng: Tiến hành phỏng vấn 3 hộ thuộc Tiểu khu 19; 3 hộ thuộc Tiểu khu 13; 4 hộ thuộc Tiểu khu 7; 3 hộ 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn Ngô Văn Giới và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ bản Tiến Sơn; 4 hộ bản Yên Sơn. Hình thức và nội dung: Phỏng vấn theo cả hai hình thức chính thức và bán chính thức. Nội dung phỏng vấn theo phiếu câu hỏi về quá trình sử dụng đất, năng suất cây trồng, thu nhập từ đất sản xuất... + Đánh giá, quan sát thực địa và lấy mẫu đất: Ngoài ra đề tài còn sử dụng phƣơng pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu, số liệu thu thập đƣợc. Bảng 1: Đặc điểm và vị trí của các điểm lấy mẫu Kí hiệu STT Vị trí lấy mẫu Cây trồng mẫu 1 Tk7a Đỉnh đồi 2 Tk7b Sƣờn đồi Cây ăn quả 3 Tk7c Chân đồi 4 Tk13a Đỉnh đồi 5 Tk13b Sƣờn đồi Mía 6 Tk13c Chân đồi 7 Tk19a Đỉnh đồi 8 Tk19b Sƣờn đồi Ngô 9 Chân đồi Tk19c 10 Ys1a Đỉnh đồi 11 Ys1b Sƣờn đồi Mía, ngô 12 Ys1c Chân đồi 13 Tsa Đỉnh đồi 14 Tsb Sƣờn đồi Ngô 15 Tsc Chân đồi 16 Ys2a Đỉnh đồi 17 Ys2b Sƣờn đồi Sắn, ngô 18 Ys2c Chân đồi * Chú thích: - Tk - Tiểu Khu; Ts - Tiến Sơn; Ys - Yên Sơn; a – đỉnh đồi; b – sườn đồi; c – chân đồi. - TPCG: Thành phần cơ giới; TB: trung bình. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Đặc điểm tài nguyên đất khu tái định cƣ huyện Mai Sơn a. Chất lƣ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tỉnh Sơn La Tài nguyên đất Khu tái định cư Giá trị kinh tế đấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 293 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 269 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 211 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 201 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 199 0 0 -
9 trang 167 0 0