Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ và lâm sàng chấn thương tai mũi họng tại Bệnh viện Trung ương Huế

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 527.74 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm mô tả một số đặc điểm dịch tễ và nguyên nhân chấn thương tai mũi họng. Xác định thể loại và triệu chứng lâm sàng của chấn thương tai mũi họng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ và lâm sàng chấn thương tai mũi họng tại Bệnh viện Trung ương HuếTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ LÂM SÀNGCHẤN THƢƠNG TAI MŨI HỌNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾ§Æng Thanh*TÓM TẮTNghiên cứu mô tả cắt ngang 141 bệnh nhân (BN) bị chấn thương tai mũi họng (TMH) tại Bệnhviện TW Huế từ tháng 8 - 2010 đến 3 - 2011.Kết quả: Nhóm tuổi từ 18 - 45 chiếm tỷ lệ cao nhất (65,9%). Tỷ lệ nam/nữ là 3,1/1. Đa số BN làmnghề tự do (34,8%) và học sinh - sinh viên (29,8%). Tỷ lệ BN ở nông thôn cao hơn ở thành thị.Khoảng thời gian hay xảy ra chấn thương nhất từ 16 - 22 giờ (42,6%). Nguyên nhân gây chấnthương hay gặp nhất là tai nạn giao thông (TNGT) (57,5%) và tai nạn sinh hoạt (TNSH) (41,1%).Chấn thương phối hợp 36,9%. Trong chấn thương TMH, chấn thương mũi xoang gặp nhiều nhất(78%), tai chiếm 14,9%, họng - thực quản 7,1%, vùng cổ 5%, thanh - khí quản 0,7%. Chấn thươngphối hợp chiếm tỷ lệ cao nhất (51,9%) trong TNGT.* Từ khóa: Chấn thương tai mũi họng ; Đặc điểm dịch tÔ, lâm sàng.RESEARCH ON CLINICAL AND EPIDEMIOLOGICalFEATURES OF OTORHINOLARYNGOLOGICTRAUMA AT HUE CENTRAL HOSPITALsummary141 patients suffering from ENT trauma at Hue Central Hospital were studied by cross-sectionaldescriptive study between August 2010 and March 2011.Results: Ages from 18 - 45 were the highest rate group (65.9%). Sex ratio male/female was 3.1/1.Most patients were free workers (34.8%) and students (29.8%). Rate of patients living in rural area washigher than in urban with 63.8% and 36.2%, respectively. ENT trauma occurred the most frequentlyfrom 16h to 22h with 42.6%. The most common causes were traffic accident (57.5%) and daily activityaccident (41.1%). Mixed trauma occupied 36.9%. In ENT trauma, nasal and paranasal sinus traumawas the highest (78%), ear trauma (14.9%), pharyngo-esophagus trauma (7.1%), neck trauma (5%),laryngo-tracheal trauma (0.7%). Mixed trauma showed the highest rate (51.9%) in traffic accident.* Key words: ENT trauma; Epidemiological, clinical characteristics.ĐẶT VẤN ĐỀChấn thương gặp phổ biến trong TMH,có thể đơn thuần hoặc phối hợp với chấnthương của các chuyên khoa khác và ảnhhưởng đến chức năng, thẩm mỹ, có thể ảnhhưởng đến tính mạng BN. Theo Lê Huỳnh Maivà Nguyễn Hữu Khôi (2006), chấn thươngTMH chiếm 31,7% so với bệnh cấp cứu TMHhoặc chiếm 4,52% so với tổng số bệnh TMH [3].* Trường Đại học Y Dược HuếPhản biện khoa học: PGS. TS. Đoàn Huy HậuTS. Nghiêm Đức Thuận153TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012Nghiên cứu về dịch tễ học và lâmchấn thương TMH nhằm góp phầncao hiệu quả điều trị và dự phòng loạiphổ biến này. Do đó, chúng tôi tiếnnghiên cứu đề tài này nhằm:sàngnângbệnhhành2. Phương pháp nghiên cứu.* Thiết kế nghiên cứu: quan sát, mô tả cắtngang.* Các chỉ tiêu nghiên cứu:- Mô tả một số đặc điểm dịch tễ và nguyênnhân chấn thương TMH.- Xác định thể loại và triệu chứng lâm sàngcủa chấn thương TMH.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU- Đặc điểm dịch tễ và nguyên nhân chấnthương TMH.- Thể loại và triệu chứng lâm sàng chấnthương TMH.- Sự liên quan của một số yếu tố trongchấn thương TMH.1. Đối tượng nghiên cứu.141 BN bị chấn thương TMH đến khám,điều trị tại Bệnh viện TW Huế từ tháng8 - 2010 đến 3 - 2011.* Xử lý số liệu: số liệu được nhập, lưu trữvà xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 15.0for Windows.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Đặc điểm dịch tễ và nguyên nhân chấn thương TMH.Bảng 1: Phân bố BN theo tuổi và giới.GIỚITUỔITỔNGNamNữ≤ 1714 (13,1%)12 (35,3%)26 (18,4%)18 - 3048 (44,9%)8 (23,5%)56 (39,7%)31 - 4529 (27,1%)8 (23,5%)37 (26,2%)46 - 609 (8,4%)5 (14,7%)14 (9,9%)> 607 (6,5%)1 (2,9%)8 (5,8%)107 (100,0%)34 (100,0%)141 (100,0%)75,9%24,1%100,0%Tổngp0,021Nhóm tuổi từ 18 - 45 chiếm đa số (65,9%), cao hơn các nhóm tuổi khác có ý nghĩathống kê (p < 0,05). Tuổi nhỏ nhất là 5, lớn nhất 77 tuổi. Kết quả này phù hợp với nghiêncứu của một số tác giả khác như: Nguyễn Thị Trúc Hà (nhóm tuổi từ 16 - 40 chiếm 75,5%,278/368), Nguyễn Tư Thế (nhóm tuổi từ 21 - 30 cao nhất chiếm 29,2%, n = 168, tiếp đó lànhóm tuổi 31 - 41) [2, 5].156TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012Nam giới chiếm 75,9%, cao hơn nữ (24,1%),* Phân bố BN chấn thương theo nghề nghiệp:(p < 0,01). Tỷ lệ nam/nữ = 3,1/1. Nam giớiĐa số BN chấn thương làm nghề tự do(34,8%), tiếp theo là học sinh-sinh viên (29,8%),hành chính sự nghiệp 15,6%, nông dân 9,9%;công nhân 5,7% và buôn bán 4,3%. Nghiêncứu của chúng tôi phù hợp với Nguyễn ThịTrúc Hà (nghề tự do chiếm 34,51% (75/368),học sinh - sinh viên chiếm 20,38% (75/368)) [2].Nghề tự do là nghề phải đi lại nhiều, trongkhi đó, ý thức tham gia giao thông chưa cao,nên hay bị tai nạn. Huế là nơi tập trung 7trường đại học và nhiều trường cao đẳng,trung cấp khác, nên lượng sinh viên ở đâykhá đông; mặc dù trình độ của họ khá cao,song đây là lứa tuổi h ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: