Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u phổi qua sinh thiết phổi dưới hướng dẫn CT Scan Robot Robio tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 827.37 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh lý u phổi là tổn thương thường gặp trên lâm sàng, khá đa dạng về hình thái và bản chất. Lâm sàng thường ít triệu chứng, nếu điển hình thường ở giai đoạn muộn, đôi khi phát hiện ngẫu nhiên qua khám sức khỏe. Chẩn đoán u phổi dựa vào các phương tiện chẩn đoán hình ảnh và kết quả sinh thiết để xác chẩn. Bài viết tiến hành nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u phổi qua sinh thiết phổi dưới hướng dẫn CT Scan Robot Robio tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u phổi qua sinh thiết phổi dưới hướng dẫn CT Scan Robot Robio tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tínhBệnh trong viện chẩn Trung đoánương u phổi... Huế NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN U PHỔI QUA SINH THIẾT PHỔI DƯỚI HƯỚNG DẪN CT SCAN ROBOT ROBIO TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ TRUNG ƯƠNG HUẾ Phan Thị Phương Dung1, Nguyễn Anh Tuấn1, Võ Thị Bích Thủy1, Nguyễn Phan Hoàng1, Huỳnh Kim Duy1 DOI: 10.38103/jcmhch.2019.58.15 TÓM TẮT Bệnh lý u phổi là tổn thương thường gặp trên lâm sàng, khá đa dạng về hình thái và bản chất. Lâm sàng thường ít triệu chứng, nếu điển hình thường ở giai đoạn muộn, đôi khi phát hiện ngẫu nhiên qua khám sức khỏe. Chẩn đoán u phổi dựa vào các phương tiện chẩn đoán hình ảnh và kết quả sinh thiết để xác chẩn. Từ tháng 9/2017 đến tháng 5/2019, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính (CLVT) trên … bệnh nhân chẩn đoán u phổi tại Bệnh viện Trung ương Huế. Kết quả cho thấy, tỷ lệ nam/nữ là 84,3% và 15,7%. Tuổi gặp nhiều nhất 50-59t chiếm 34,6%, từ 40-69t chiếm 83,8%. Vị trí hay gặp nhất ở thùy trên phổi, chiếm 40%. Có 35,3% bệnh nhân xác định có hạch trung thất và rốn phổi. Kích thước u 3-6cm chiếm 44,3%. Hầu hết các khối u ngấm thuốc mạnh, chiếm 70,6%. Độ nhạy của chẩn đoán bằng CLVT là 97,1% so với lâm sàng, độ đặc hiệu là 94,2% so với mô bệnh học. Trong 120 bệnh nhân có 105 bệnh nhân ung thư (chiếm 87,5%), 9 bệnh nhân u lao (chiếm 7,5%) và 6 bệnh nhân viêm hoặc viêm xơ mạn tính (chiếm 5,0 %). Trong số các bệnh nhân ung thư: ung thư biểu mô tuyến chiếm 38,7%; biểu mô vảy 30,3%; tế bào lớn 15,9%; tế bào nhỏ 12,6%; không xác định 2,5%. . Từ khóa: U phổi, cắt lớp vi tính, sinh thiết phổi cắt, Robotic. ABSTRACT THE STUDY ON CHARACTERISTICS OF THE COMPUTED TOMOGRAPHY IN DIAGNOSIS LUNG LESION THROUGH ROBOT -ASSISTED NAVIGATION SYSTEM FOR CT-GUIDEDPERCUTANEOUS AT HUE INTERNATIONAL CENTER HOSPITAL Phan Thi Phuong Dung1, Nguyen Anh Tuan1, Vo Thi Bich Thuy1, Nguyen Phan Hoang1, Huynh Kim Duy1 Lung tumors is common in clinical, it is quite differently in form and nature. Diagnosis of lung tumors based on the means of diagnostic imaging and core biopsy techniques to obtain specimens for histopathological tests to confirm. From October 2017 to May 2015, we conducted a comparative study of computed tomography with clinical and histopathological in 120 patients at Hue central Hospital. The results showed that the male/ 1. Bệnh viện TW Huế - Ngày nhận bài (Received): 05/11/2019; Ngày phản biện (Revised): 19/11/2019 - Ngày đăng bài (Accepted): 10/12/2019 - Người phản hồi (Corresponding author): Phan Thị Phương Dung - Email: phuongdung.phan@yahoo.com; ĐT: 0935 69 21 31 96 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019 Bệnh viện Trung ương Huế female ratio was 84.3% and 15.7%. The most common age was 50-59 years old (34.6%), the age from 40 to 69 years old was 83.8%. The most common location in the upper lobe of the lung (40%). There was 35.3% of patients indentified with mediastinal and lung hilar lympho node. The most common tumor size was 3-6 cm (44.3%). All most tumor had highly contrast enhancement infiltration (70.6%). The sensitivity of the CT scan was 97.1%, the specificity was 94.2%. Histopathological results showed: 105 patients were suffering from lung cancer (87.5%); 9 patients - tuberculoma (7.5%) ; 6 patients - chronic inflammation or fibrosis (5,0%). Among the patients with lung cancer, 38.7% were adenocarcinoma; 30.3% - squamous cell carcinoma; 15.9% - large cell carcinoma; 12.6% - small cell carcinoma; 2.5% - unspecified cancer. Keywords: Lung tumor, computed tomography, core biopsy, robotic I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi là bệnh lý ác tính hay gặp nhất khi phương pháp sinh thiết dưới hướng dẫn Robot trong các bệnh lý ung thư, có tỷ lệ tử vong cao. Robio có ưu thế hơn với n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u phổi qua sinh thiết phổi dưới hướng dẫn CT Scan Robot Robio tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tínhBệnh trong viện chẩn Trung đoánương u phổi... Huế NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN U PHỔI QUA SINH THIẾT PHỔI DƯỚI HƯỚNG DẪN CT SCAN ROBOT ROBIO TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ TRUNG ƯƠNG HUẾ Phan Thị Phương Dung1, Nguyễn Anh Tuấn1, Võ Thị Bích Thủy1, Nguyễn Phan Hoàng1, Huỳnh Kim Duy1 DOI: 10.38103/jcmhch.2019.58.15 TÓM TẮT Bệnh lý u phổi là tổn thương thường gặp trên lâm sàng, khá đa dạng về hình thái và bản chất. Lâm sàng thường ít triệu chứng, nếu điển hình thường ở giai đoạn muộn, đôi khi phát hiện ngẫu nhiên qua khám sức khỏe. Chẩn đoán u phổi dựa vào các phương tiện chẩn đoán hình ảnh và kết quả sinh thiết để xác chẩn. Từ tháng 9/2017 đến tháng 5/2019, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính (CLVT) trên … bệnh nhân chẩn đoán u phổi tại Bệnh viện Trung ương Huế. Kết quả cho thấy, tỷ lệ nam/nữ là 84,3% và 15,7%. Tuổi gặp nhiều nhất 50-59t chiếm 34,6%, từ 40-69t chiếm 83,8%. Vị trí hay gặp nhất ở thùy trên phổi, chiếm 40%. Có 35,3% bệnh nhân xác định có hạch trung thất và rốn phổi. Kích thước u 3-6cm chiếm 44,3%. Hầu hết các khối u ngấm thuốc mạnh, chiếm 70,6%. Độ nhạy của chẩn đoán bằng CLVT là 97,1% so với lâm sàng, độ đặc hiệu là 94,2% so với mô bệnh học. Trong 120 bệnh nhân có 105 bệnh nhân ung thư (chiếm 87,5%), 9 bệnh nhân u lao (chiếm 7,5%) và 6 bệnh nhân viêm hoặc viêm xơ mạn tính (chiếm 5,0 %). Trong số các bệnh nhân ung thư: ung thư biểu mô tuyến chiếm 38,7%; biểu mô vảy 30,3%; tế bào lớn 15,9%; tế bào nhỏ 12,6%; không xác định 2,5%. . Từ khóa: U phổi, cắt lớp vi tính, sinh thiết phổi cắt, Robotic. ABSTRACT THE STUDY ON CHARACTERISTICS OF THE COMPUTED TOMOGRAPHY IN DIAGNOSIS LUNG LESION THROUGH ROBOT -ASSISTED NAVIGATION SYSTEM FOR CT-GUIDEDPERCUTANEOUS AT HUE INTERNATIONAL CENTER HOSPITAL Phan Thi Phuong Dung1, Nguyen Anh Tuan1, Vo Thi Bich Thuy1, Nguyen Phan Hoang1, Huynh Kim Duy1 Lung tumors is common in clinical, it is quite differently in form and nature. Diagnosis of lung tumors based on the means of diagnostic imaging and core biopsy techniques to obtain specimens for histopathological tests to confirm. From October 2017 to May 2015, we conducted a comparative study of computed tomography with clinical and histopathological in 120 patients at Hue central Hospital. The results showed that the male/ 1. Bệnh viện TW Huế - Ngày nhận bài (Received): 05/11/2019; Ngày phản biện (Revised): 19/11/2019 - Ngày đăng bài (Accepted): 10/12/2019 - Người phản hồi (Corresponding author): Phan Thị Phương Dung - Email: phuongdung.phan@yahoo.com; ĐT: 0935 69 21 31 96 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019 Bệnh viện Trung ương Huế female ratio was 84.3% and 15.7%. The most common age was 50-59 years old (34.6%), the age from 40 to 69 years old was 83.8%. The most common location in the upper lobe of the lung (40%). There was 35.3% of patients indentified with mediastinal and lung hilar lympho node. The most common tumor size was 3-6 cm (44.3%). All most tumor had highly contrast enhancement infiltration (70.6%). The sensitivity of the CT scan was 97.1%, the specificity was 94.2%. Histopathological results showed: 105 patients were suffering from lung cancer (87.5%); 9 patients - tuberculoma (7.5%) ; 6 patients - chronic inflammation or fibrosis (5,0%). Among the patients with lung cancer, 38.7% were adenocarcinoma; 30.3% - squamous cell carcinoma; 15.9% - large cell carcinoma; 12.6% - small cell carcinoma; 2.5% - unspecified cancer. Keywords: Lung tumor, computed tomography, core biopsy, robotic I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi là bệnh lý ác tính hay gặp nhất khi phương pháp sinh thiết dưới hướng dẫn Robot trong các bệnh lý ung thư, có tỷ lệ tử vong cao. Robio có ưu thế hơn với n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cắt lớp vi tính Sinh thiết phổi cắt Chẩn đoán u phổi CT Scan Robot Robio Bệnh viện Quốc tế Trung ương HuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Kỹ thuật kết hợp hình ảnh trong đốt sóng cao tần điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
42 trang 155 0 0 -
28 trang 21 0 0
-
11 trang 18 0 0
-
5 trang 16 0 0
-
Đề tài nghiên cứu: Rò động mạch vành: Giá trị cắt lớp vi tính 256 dãy
16 trang 16 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh: Phần 1 - Trường ĐH Tây Nguyên
74 trang 15 0 0 -
Kỹ thuật hoà hình ảnh giữa siêu âm với hình ảnh của các phương tiện khác
50 trang 15 0 0 -
7 trang 15 0 0
-
16 trang 14 0 0
-
73 trang 14 0 0