Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm tai do nấm tại khoa tai mũi họng, Bệnh viện 103
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 275.35 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu trên 60 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán viêm tai do nấm và điều trị tại Bệnh viện 103 từ 1 - 2009 đến 12 - 2012. Kết quả cho thấy: triệu chứng ngứa tai gặp 100%, ù tai 58,73%, nhiễm nấm Aspergillus 61,29%, Candida 16,13%. Tỷ lệ điều trị khỏi 87,30%. Thất bại 12,70%, gặp ở BN có thủng màng nhĩ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm tai do nấm tại khoa tai mũi họng, Bệnh viện 103TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNGVÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM TAI DO NẤMTẠI KHOA TAI MŨI HỌNG, BỆNH VIỆN 103Vò V¨n Minh*; Ng« ThÞ Thu Hoa*TÓM TẮTNghiên cứu trên 60 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán viêm tai do nấm và điều trị tại Bệnh viện103 từ 1 - 2009 đến 12 - 2012. Chúng tôi thấy: triệu chứng ngứa tai gặp 100%, ù tai 58,73%, nhiễmnấm Aspergillus 61,29%, Candida 16,13%. Tỷ lệ điều trị khỏi 87,30%. Thất bại 12,70%, gặp ở BN cóthủng màng nhĩ.* Từ khóa: Viêm tai do nấm; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.clinical and paraclinical characters andtreatment results of otomycosis at department ofOtorhinolaryngology, 103 HospitalSummary63 patients with otomycosis were treated in 103 Hospital from January, 2009 to December, 2012.We found: prutitus was observed in 100%, aural fullness: 58.73%, fungi-infected causes wereAspergillus (61.29%), Candida (16.13%). Treatment outcome: 87.30%. Treatment failure was12.70%, which was found in patients with tympanic perforation.* Key words: Otomycosis; Clinical and paraclinical characteristics.ĐẶT VẤN ĐỀViệt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm nên dễ mắc các bệnh do vikhuẩn, vi nấm gây ra. Bệnh viêm tai do nấm chiếm tỷ lệ 9% trong tổng số nguyên nhânviêm tai, chủ yếu viêm ống tai ngoài, đôi khi có thể viêm tai giữa. Bệnh thường tái phát dochẩn đoán và điều trị không đúng. Triệu chứng của bệnh viêm tai do nấm có khi rất rõràng, nhưng có khi âm thầm dễ bỏ qua.Thực tế trong công tác khám và điều trị bệnh viêm tai, chúng tôi nhận thấy viêm tai donấm là bệnh khá phổ biến, nhưng ít được quan tâm. Bệnh thường được chẩn đoán khiđiều trị chống nhiễm trùng ở tuyến trước không hiệu quả. Vì vậy, chúng tôi tiến hànhnghiên cưú đề tài này nhằm: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm tai do nấmvà đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm tai do nấm.* Bệnh viện 103Người phản hồi (Corresponding): Vũ Văn Minh (vanhong149@gmail.com)Ngày nhận bài: 13/6/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 30/8/2013Ngày bài báo được đăng: 16/9/2013131TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.63 BN được chẩn đoán và điều trị viêmtai do nấm tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnhviện 103 từ 1 - 2009 đến 12 - 2012.2. Phương pháp nghiên cứu.Cắt ngang, thống kê mô tả, có can thiệp.* Các bước tiến hành:- Hỏi tiền sử, khám lâm sàng bằng nộisoi, lấy mẫu bệnh phẩm để xét nghiệm soitươi hoặc nuôi cấy, định danh vị nấm tạiphòng xét nghiệm ký sinh trùng, KhoaKhám bệnh, Bệnh viện 103.- Điều trị:+ Viêm tai do nấm không thủng màngnhĩ: bôi thuốc chống nấm tại chỗ bằng kemlamisil 1% ngày 2 lần x 3 tuần.+ Viêm tai do nấm có thủng màng nhĩ:uống sporal 100 mg trong 7 ngày, ngày 4viên chia 2 lần, kết hợp bôi tại chỗ bằngkem lamisil 1% ngày 2 lần x 3 tuần.- Theo dõi BN, hẹn tái khám và xétnghiệm lại sau 3 tuần điều trị.* Xử lý số liệu: theo phương pháp thốngkê y học.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Tuổi và giới.Bảng 1: Phân bố BN theo tuổi và giới(n = 63).GIỚINAM (%)NỮ (%)TỔNG4 - 208 (12,70)7 (11,11)15 (23,81%)21 - 6022 (34,92)17 (26,98)39 (61,90%)61 - 765 (7,93)4 (6,36)9 (14,29)Tổng35 (55,55)28 (44,45)63 (100%)TUỔIBN từ 21 - 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao(61,90%); chủ yếu ở lứa tuổi lao động.Trong nghiên cứu này, BN nhỏ tuổi nhấtlên 4, nhiều nhất 76 tuổi. Nam (55,55%)mắc bệnh nhiều hơn nữ (44,45%).2. Thời gian mắc bệnh viêm tai.< 1 tháng: 5 BN (7,94%); 1 - 3 tháng: 6 BN(9,52%); 3 tháng - 1 năm: 23 BN (36,51%);> 1 năm: 29 BN (45,93%).Thời gian mắc bệnh viêm tai do nấm chủyếu > 3 tháng (82,44%), bệnh thường gặptrong viêm tai mạn tính. Chỉ có 7,94% viêmtai giữa cấp và 9,52% viêm tai giữa báncấp.3. Triệu chứng cơ năng.Ngứa tai: 63 BN (100%); ù tai: 37 BN(58,73%); nghe kém: 32 BN (50,79%); đautai: 26 BN (41,27%).Triệu chứng ngứa trong tai là triệuchứng chỉ điểm trong chẩn đoán bệnh viêmtai do nấm.4. Triệu chứng thực thể.Mảng nấm: 63 BN (100%); chảy dịch tai:45 BN (71,43%); thủng màng nhĩ: 36 BN(57,14%); viêm đỏ: 23 BN (36,51%).Triệu chứng mảng nấm khi soi tai gặp100% trường hợp viêm tai do nấm. Nhưvậy, cùng với triệu chứng ngứa tai, đây làhai triệu chứng gặp ở tất cả BN viêm tai donấm.5. Xét nghiệm nấm.* Kết quả soi tươi (n = 63): nấm sợi: 45 BN(71,43%); nấm men: 18 BN (28,57%). Kếtquả này tương tự với nghiên cứu của cáctác giả khác [1, 2, 3].* Kết quả cấy nấm (n = 31): Aspergillus:19 BN (61,29%); Candida: 5 BN (16,13%);Penicillum: 4 BN (12,90%); Trichophyton:3 BN (9,68%). Kết quả cấy nấm trên 31 BNviêm tai do nấm, Aspergillus chiếm tỷ lệ caonhất 61,29%, Candida (16,13%), Penicillum(12,90). Kết quả này tương tự với nghiêncứu của các tác giả trong và ngoài nước[1, 4, 5].132TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-20136. Kết quả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm tai do nấm tại khoa tai mũi họng, Bệnh viện 103TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNGVÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM TAI DO NẤMTẠI KHOA TAI MŨI HỌNG, BỆNH VIỆN 103Vò V¨n Minh*; Ng« ThÞ Thu Hoa*TÓM TẮTNghiên cứu trên 60 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán viêm tai do nấm và điều trị tại Bệnh viện103 từ 1 - 2009 đến 12 - 2012. Chúng tôi thấy: triệu chứng ngứa tai gặp 100%, ù tai 58,73%, nhiễmnấm Aspergillus 61,29%, Candida 16,13%. Tỷ lệ điều trị khỏi 87,30%. Thất bại 12,70%, gặp ở BN cóthủng màng nhĩ.* Từ khóa: Viêm tai do nấm; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.clinical and paraclinical characters andtreatment results of otomycosis at department ofOtorhinolaryngology, 103 HospitalSummary63 patients with otomycosis were treated in 103 Hospital from January, 2009 to December, 2012.We found: prutitus was observed in 100%, aural fullness: 58.73%, fungi-infected causes wereAspergillus (61.29%), Candida (16.13%). Treatment outcome: 87.30%. Treatment failure was12.70%, which was found in patients with tympanic perforation.* Key words: Otomycosis; Clinical and paraclinical characteristics.ĐẶT VẤN ĐỀViệt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm nên dễ mắc các bệnh do vikhuẩn, vi nấm gây ra. Bệnh viêm tai do nấm chiếm tỷ lệ 9% trong tổng số nguyên nhânviêm tai, chủ yếu viêm ống tai ngoài, đôi khi có thể viêm tai giữa. Bệnh thường tái phát dochẩn đoán và điều trị không đúng. Triệu chứng của bệnh viêm tai do nấm có khi rất rõràng, nhưng có khi âm thầm dễ bỏ qua.Thực tế trong công tác khám và điều trị bệnh viêm tai, chúng tôi nhận thấy viêm tai donấm là bệnh khá phổ biến, nhưng ít được quan tâm. Bệnh thường được chẩn đoán khiđiều trị chống nhiễm trùng ở tuyến trước không hiệu quả. Vì vậy, chúng tôi tiến hànhnghiên cưú đề tài này nhằm: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm tai do nấmvà đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm tai do nấm.* Bệnh viện 103Người phản hồi (Corresponding): Vũ Văn Minh (vanhong149@gmail.com)Ngày nhận bài: 13/6/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 30/8/2013Ngày bài báo được đăng: 16/9/2013131TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.63 BN được chẩn đoán và điều trị viêmtai do nấm tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnhviện 103 từ 1 - 2009 đến 12 - 2012.2. Phương pháp nghiên cứu.Cắt ngang, thống kê mô tả, có can thiệp.* Các bước tiến hành:- Hỏi tiền sử, khám lâm sàng bằng nộisoi, lấy mẫu bệnh phẩm để xét nghiệm soitươi hoặc nuôi cấy, định danh vị nấm tạiphòng xét nghiệm ký sinh trùng, KhoaKhám bệnh, Bệnh viện 103.- Điều trị:+ Viêm tai do nấm không thủng màngnhĩ: bôi thuốc chống nấm tại chỗ bằng kemlamisil 1% ngày 2 lần x 3 tuần.+ Viêm tai do nấm có thủng màng nhĩ:uống sporal 100 mg trong 7 ngày, ngày 4viên chia 2 lần, kết hợp bôi tại chỗ bằngkem lamisil 1% ngày 2 lần x 3 tuần.- Theo dõi BN, hẹn tái khám và xétnghiệm lại sau 3 tuần điều trị.* Xử lý số liệu: theo phương pháp thốngkê y học.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Tuổi và giới.Bảng 1: Phân bố BN theo tuổi và giới(n = 63).GIỚINAM (%)NỮ (%)TỔNG4 - 208 (12,70)7 (11,11)15 (23,81%)21 - 6022 (34,92)17 (26,98)39 (61,90%)61 - 765 (7,93)4 (6,36)9 (14,29)Tổng35 (55,55)28 (44,45)63 (100%)TUỔIBN từ 21 - 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao(61,90%); chủ yếu ở lứa tuổi lao động.Trong nghiên cứu này, BN nhỏ tuổi nhấtlên 4, nhiều nhất 76 tuổi. Nam (55,55%)mắc bệnh nhiều hơn nữ (44,45%).2. Thời gian mắc bệnh viêm tai.< 1 tháng: 5 BN (7,94%); 1 - 3 tháng: 6 BN(9,52%); 3 tháng - 1 năm: 23 BN (36,51%);> 1 năm: 29 BN (45,93%).Thời gian mắc bệnh viêm tai do nấm chủyếu > 3 tháng (82,44%), bệnh thường gặptrong viêm tai mạn tính. Chỉ có 7,94% viêmtai giữa cấp và 9,52% viêm tai giữa báncấp.3. Triệu chứng cơ năng.Ngứa tai: 63 BN (100%); ù tai: 37 BN(58,73%); nghe kém: 32 BN (50,79%); đautai: 26 BN (41,27%).Triệu chứng ngứa trong tai là triệuchứng chỉ điểm trong chẩn đoán bệnh viêmtai do nấm.4. Triệu chứng thực thể.Mảng nấm: 63 BN (100%); chảy dịch tai:45 BN (71,43%); thủng màng nhĩ: 36 BN(57,14%); viêm đỏ: 23 BN (36,51%).Triệu chứng mảng nấm khi soi tai gặp100% trường hợp viêm tai do nấm. Nhưvậy, cùng với triệu chứng ngứa tai, đây làhai triệu chứng gặp ở tất cả BN viêm tai donấm.5. Xét nghiệm nấm.* Kết quả soi tươi (n = 63): nấm sợi: 45 BN(71,43%); nấm men: 18 BN (28,57%). Kếtquả này tương tự với nghiên cứu của cáctác giả khác [1, 2, 3].* Kết quả cấy nấm (n = 31): Aspergillus:19 BN (61,29%); Candida: 5 BN (16,13%);Penicillum: 4 BN (12,90%); Trichophyton:3 BN (9,68%). Kết quả cấy nấm trên 31 BNviêm tai do nấm, Aspergillus chiếm tỷ lệ caonhất 61,29%, Candida (16,13%), Penicillum(12,90). Kết quả này tương tự với nghiêncứu của các tác giả trong và ngoài nước[1, 4, 5].132TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-20136. Kết quả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Viêm tai do nấm Đặc điểm viêm tai lâm sàngTài liệu liên quan:
-
6 trang 302 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 216 0 0
-
8 trang 214 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 212 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 206 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 204 0 0 -
9 trang 167 0 0