Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm quặng sắt limonit nguồn gốc phong hóa thấm đọng khu vực phía Tây tỉnh Nghệ An và định hướng thăm dò khai thác

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.24 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này giới thiệu đặc điểm chất lượng quặng sắt limonit nguồn gốc phong hóa thấm đọng trên địa bàn Tây Nghệ An làm cơ sở cho công tác thăm dò chi tiết, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm quặng sắt limonit nguồn gốc phong hóa thấm đọng khu vực phía Tây tỉnh Nghệ An và định hướng thăm dò khai thácTẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾTẬP 1, SỐ 1 (2014)NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM QUẶNG SẮT LIMONIT NGUỒN GỐCPHONG HÓA THẤM ðỌNG KHU VỰC PHÍA TÂY TỈNH NGHỆ ANVÀ ðỊNH HƯỚNG THĂM DÒ KHAI THÁCNguyễn Thị Lệ HuyềnKhoa ðịa lý – ðịa chất, Trường ðại học Khoa học HuếEmail: lehuyen.husc@gmail.comTÓM TẮTTây Nghệ An là một trong những khu vực của Nghệ An nói riêng và trong cả nước nóichung có tiềm năng về quặng sắt limonit nguồn gốc phong hóa thấm ñọng. Phần lớn cácñiểm quặng sắt ở ñây thuộc kiểu nguồn gốc này, gồm các ñiểm quặng như Tà Sỏi, BảnKhứm, Bản Can (Quỳ Châu), Bản Quèn, Tống Phái, Bản Xạt, ðồng Cạn, Bản Ban (QuỳHợp), Bản Khôi (Tương Dương), Thạch Ngàn (Con Cuông). Kết quả nghiên cứu ñã xácñịnh ñược thành phần khoáng vật quặng gồm limonit, hydroxit sắt ít pyroluzit,pxilomilan, hornblend, actinolit, tremolit, thạch anh và chlorit.Thành phần hoá học: Hàm lượng Fe2O3 thay ñổi từ 33,4 - 81,91% về khối lượng, (Thànhphần Fe thay ñổi từ 22,38- 57,34%), SiO2 từ 1,30-52,20%, Al2O3 từ 0,10-24,17% và P từ0,238-2,163%.Từ khóa: phong hóa, limonit, Tây Nghệ An.1. MỞ ðẦUTài nguyên khoáng sản là một trong những nguồn lực có vị trí rất quan trọngtrong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội. Những hiểu biết ñầy ñủ, toàndiện và chính xác về từng loại tài nguyên khoáng sản của vùng cho phép lựa chọn,quyết ñịnh ñúng ñắn về việc ñầu tư các dự án thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sảnphục vụ nhu cầu sử dụng của các ngành sản xuất công nghiệp của ñịa phương, trong ñóphải kể ñến là quặng sắt. Ở khu vực Nghệ An nói chung, phía Tây Nghệ An nói riêngloại hình khoáng sản này rất phong phú và ña dạng. Nghiên cứu sắt không chỉ ñáp ứngcho nhu cầu sản xuất sắt thép mà còn có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất xi măngdưới dạng phụ gia ñiều chỉnh.Trên cơ sở tổng hợp các kết quả nghiên cứu từ các nguồn tài liệu, kết hợp vớicác kết quả nghiên cứu của ñề tài, bài báo giới thiệu ñặc ñiểm chất lượng quặng sắtlimonit nguồn gốc phong hóa thấm ñọng trên ñịa bàn Tây Nghệ An làm cơ sở cho côngtác thăm dò chi tiết, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên.83TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾTẬP 1, SỐ 1 (2014)2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Phương pháp ñịa chất2.1.1. Thu thập tổng hợp tài liệu về quặng sắtðể phục vụ nghiên cứu, chúng tôi ñã tiến hành thu thập các tài liệu như:- Thu thập tài liệu về quặng sắt của ñiểm quặng Bản Chọt, Bản ðôn, Bản NàNiếng ở Báo cáo ñịa chất vùng Bản Chiềng, tỷ lệ 1:50.000, Báo kết quả công tác tìmkiếm thiếc - vofram và các khoáng sản khác vùng Bản Chiềng.- Thu thập tài liệu về quặng sắt của ñiểm quặng Tà Sỏi ở Báo cáo ñịa chất kếtquả tìm kiếm ñánh giá vàng – antimon Tà Sỏi.- Thu thập tài liệu về ñiều tra trữ lượng, chất lượng quặng sắt trên ñịa bàn tỉnhNghệ An.- Thu thập tài liệu về quặng sắt của ñiểm quặng Bản Khứm, Bản Can, Tống Pháiở Báo cáo ñịa chất vùng Bắc Quỳ hợp, tỷ lệ 1:50.000.- Thu thập tài liệu về quặng sắt của ñiểm quặng Bản Khôi ở Báo cáo ñịa chất vàkhoáng sản nhóm tờ Tương Dương, tỷ lệ 1:50.000.- Thu thập tài liệu về các loại hình vỏ phong hóa Việt Nam.Mỗi tài liệu, thu thập các thông tin: vị trí ñiểm lộ quặng sắt, các công trình hào,hố gặp quặng, ñiều kiện giao thông, mức ñộ nghiên cứu, khối lượng tiến hành, ñặc ñiểmñịa chất và ñặc ñiểm thân quặng; thành phần khoáng vật quặng, nguồn gốc, quy mô(dài, rộng, dày), chất lượng quặng (hàm lượng TFe, Fe2O3, SiO2, Al2O3, S, P, v.v), vàtriển vọng quặng.2.1.2. Lộ trình ñịa chấtðối với phương pháp này, vì ñiều kiện ñi lại rất khó khăn nên chúng tôi chỉ khảosát một số ñiểm quặng ñặc trưng như ñiểm quặng limonit Tống Phái, ñiểm quặnglimonit Bản Ban, ðồng Xướng, Bản Quèn, Bản Xạt.Lộ trình khảo sát ñịa chất chủ yếu bố trí theo các tuyến có phương vuông gócthân quặng gốc hay thân quặng Eluvi - Deluvi; các tuyến khảo sát cách nhau 400m, cácñiểm mô tả chi tiết trên tuyến cách nhau 100m. tuyến lộ trình tập trung ñan dày ở nhữngkhu có triển vọng khoáng sản.Việc sử dụng phương pháp lộ trình ñịa chất ñể ñiều tra nghiên cứu quặng là rấthiệu quả, qua ñó giúp chúng ta kiểm tra, quan sát, mô tả các loại hình vỏ phong hóa liênquan, cũng như nắm lại tổng thể các ñiểm quặng sắt limonit trong khu vực nghiên cứuvề vị trí, diện phân bố, quy mô, ñặc ñiểm của chúng, ñịnh hướng tốt cho công tácnghiên cứu tiếp theo.84TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾTẬP 1, SỐ 1 (2014)Hình 1. Công tác thực ñịa.2.2. Kiểm nghiệm thực tế các công trình khai ñào2.2.1. Công trình hốHố ñược thi công ñể khống chế và phát hiện các tầng sản phẩm quặng sắt kiểuEluvi - Deluvi. Hố thi công theo tuyến cách nhau 200m hoặc 400m, khoảng cách hố trêntuyến 100m, kích thước hố: dài 1.2m; rộng 0.8m; sâu ≤ 3.0m. Vị trí thi công phải ñượcxem xét kỹ lưỡng ñể thi công ñạt hiệu quả, tỷ lệ gặp quặng cao.2.2.2. Công trình hàoHào ñược ñào ñể khống chế các thân quặng sắt gốc tại các vị trí có biểu hiệnquặng khá rõ ràng. Chiều dài hào ñủ khống chế hết chiều dày thân quặng gốc, mỗikhoang hào dài 5.0m; rộng 1.0m; sâu 3 – 5.0m (trung bình 3.7m).Ngoài ra hào còn ñược sử dụng ñể phát hiện và ñánh giá thân quặng sắt Eluvi Deluvi có chiều dày > 3m mà bằng hố không khống chế ñược. Vị trí thi công hào ñãñược xem xét rất kỹ trong lộ trình ñịa chất nhằm ñảm bảo hiệu quả các công trình gặpquặng cao.Tuy khối lượng công trình khai ñào (hào, hố, vết lộ) rất hạn chế, diện phân bốñối tượng nghiên cứu ở nhiều nơi, nhiều ñiểm quặng, song hiệu quả sử dụng chúng lạirất cao và tiết kiệm. Kết quả thi công các công trình ñã làm rõ ñặc ñiểm ñịa chất khoángsản sắt, xác ñịnh ñược ranh giới, quy mô các thân quặng, phục vụ công tác lấy mẫu, tạocơ sở tin cậy cho khoanh nối tính trữ lượng và TNDB.2.3. Công tác lấy mẫu và phân tích mẫu2.3.1. Lấy mẫu- Mẫu thạch học: ðược lấy trong các lộ trình ñịa chất, trong các công trì ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: