Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của một số giống Chè mới tại Thái Nguyên

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 222.27 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thí nghiệm nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của một số giống chè mới tại Thái Nguyên từ năm 2003 đến năm 2005. Qua nghiên cứu cho thấy trong các giống chè thí nghiệm có 7 giống có dạng thân gỗ nhỡ và 4 giống thân bụi, các giống chè có chiều cao cây biến động từ 70,77 cm - 102,30 cm; có độ rộng tán biến động từ 63,03 cm - 100,80 cm và có đường kính thân biến động từ 1,86 cm - 3,34 cm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của một số giống Chè mới tại Thái Nguyên Vũ Thị Quý và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 61(12/2): 97 - 101 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG CỦA MỘT SỐ GIỐNG CHÈ MỚI TẠI THÁI NGUYÊN Vũ Thị Quý1*, Lê Tất Khương2, Nguyễn Ngọc Nông1 1 Trường Đại học Nông lâm - ĐH Thái Nguyên, 2 Bộ Khoa học Công nghệ - Môi trường TÓM TẮT Thí nghiệm nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng của một số giống chè mới tại Thái Nguyên từ năm 2003 đến năm 2005. Qua nghiên cứu cho thấy trong các giống chè thí nghiệm có 7 giống có dạng thân gỗ nhỡ và 4 giống thân bụi, các giống chè có chiều cao cây biến động từ 70,77 cm - 102,30 cm; có độ rộng tán biến động từ 63,03 cm - 100,80 cm và có đƣờng kính thân biến động từ 1,86 cm - 3,34 cm. Các giống chè thí nghiệm đều thuộc loại có diện tích lá từ nhỏ đến trung bình, biến động từ 10,50 - 36,86 cm2, có hệ số diện tích lá biến động từ 0,25 - 0,83 m2lá/ m2đất, giống chè có diện tích lá nhỏ nhất là giống Nhật Bản 2, đạt 10,50 cm 2. Các giống thí nghiệm có thời gian sinh trƣởng từ 312 - 323 ngày trong năm (tƣơng đƣơng với giống chè Trung Du), có từ 3,6 - 4,2 đợt sinh trƣởng tự nhiên và trong điều kiện có đốn hái có từ 5,7 - 6,7 đợt sinh trƣởng búp/năm. Những giống có đợt sinh trƣởng búp cao là Keo Am Tích và PT 95. Từ khóa: Đặc điểm sinh trưởng, giống chè mới.  ĐẶT VẤN ĐỀ Chè là cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh cao và giá trị sử dụng cao. Phát triển sản xuất chè sẽ góp phần khai thác tiềm năng đất đai, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, đặc biệt là nông nghiệp, nông thôn miền núi. Thái Nguyên là vùng chè nổi tiếng trong cả nƣớc. Sản phẩm chè xanh của Thái Nguyên đƣợc thị trƣờng trong nƣớc và thế giới đánh giá cao nhờ ƣu thế về điều kiện đất đai, khí hậu và kinh nghiệm trồng và chế biến chè lâu đời của ngƣời trồng chè Thái Nguyên. Đến nay, Thái Nguyên có 16.994 ha chè, tập trung chủ yếu ở các huyện Đồng Hỷ, Phú Lƣơng, Đại Từ, Định Hoá, Phổ Yên, Sông Công và Thành phố Thái Nguyên. Trong đó, có 15.730 ha chè kinh doanh với năng suất trung bình là 94,88 tạ búp tƣơi/ ha. Cây chè đƣợc xác định là cây trồng mũi nhọn của tỉnh. Kết quả điều tra tình hình sản xuất chè ở Thái Nguyên cho thấy: Diện tích chè già, cằn cỗi cần cải tạo và phá đi trồng lại ở Thái Nguyên còn rất lớn, chiếm trên 60% diện tích chè của tỉnh; cơ cấu giống chè còn nghèo nàn, chủ yếu là giống chè Trung Du trồng hạt, tỷ lệ lẫn tạp cao, chƣa có một cơ  Tel: 0975.143.666 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97 cấu giống hợp lý. Đây là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lƣợng chè nguyên liệu của Thái Nguyên còn thấp so với yêu cầu của nguyên liệu cho chế biến chè xanh đặc sản. Để phát triển vùng chè Thái Nguyên thành vùng chè xanh đặc sản thì việc xác định bộ giống chè chất lƣợng tốt thích hợp cho chế biến chè xanh đặc sản là việc làm cần thiết và cấp bách [4]. Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh trưởng của một số giống chè mới tại Thái Nguyên. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu một số đặc điểm sinh trƣởng của 11 giống chè mới nhập nội đƣợc trồng năm 2000 tại Công ty chè Sông Cầu - Thái Nguyên, bao gồm các giống sau: PT95, Keo Am Tích, Phú Thọ 10, Hoa Nhật Kim, Phúc Vân Tiên, Bảo Thọ Trà, Long Vân 2000, Hùng Đỉnh Bạch, Nhật Bản 2, Kiara 8 và TRI 2024 và giống Trung Du (đối chứng) [3]. Thí nghiệm đƣợc bố trí với 12 công thức và 3 lần nhắc lại theo phƣơng pháp thí nghiệm cây công nghiệp dài ngày của Phạm Chí Thành và Phạm Tiến Dũng (1986) [2]. Các chỉ tiêu đƣợc theo dõi từ năm 2003 -2005, theo phƣơng pháp quan trắc thí nghiệm đồng ruộng chè của Nguyễn Văn Tạo (1998), bao gồm các chỉ tiêu sau: Dạng thân, chiều cao http://www.Lrc-tnu.edu.vn Vũ Thị Quý và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ cây, rộng tán, đƣờng kính thân, số cành cấp1, chiều cao phân cành, góc phân cành, thế lá, màu sắc lá, mặt lá, dài lá, rộng lá, diện tích lá, dài/rộng lá, hệ số diện tích lá, thời gian sinh trƣởng, thời gian kết thúc sinh trƣởng và số đợt sinh trƣởng/năm [1]. Các số liệu thí nghiệm đƣợc tổng hợp xử lý theo phƣơng pháp thống kê hiện hành. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 61(12/2): 97 - 101 Đặc điểm thân và cành Kết quả nghiên cứu đặc điểm thân và cành ở bảng 01 cho thấy: - Dạng thân: Trong số các giống thí nghiệm có 7 giống có dạng thân gỗ nhỡ nhƣ giống trung du đối chứng và 4 giống thân bụi là các giống Keo Am Tích, Bảo Thọ Trà, Long Vân 2000 và Nhật Bản 2. Đặc điểm hình thái các giống chè thí nghiệm Bảng 1. Đặc điểm thân, cành và tán của các giống chè thí nghiệm (chè 5 tuổi) CT Tên giống Dạng thân Cao cây (cm) Rộng tán (cm) Đường kính thân (cm) 1 Trung du (đ/c) Gỗ nhỡ 83,2±1,25 59,19±1,34 2,12±0,12 2 PT 95 Gỗ nhỡ 84,27±1,14 86,83±1,55 2,36±0,06 3 Keo am tích Bụi 73,60±0,93 81,53±1,23 1,86±0,07 4 Phú Thọ 10 Gỗ nhỡ 79,50±1,61 66,30±1,65 1,89±0,05 5 Hoa nhật kim Gỗ nhỡ 84,27±1,14 76,80±1,98 1,98±0,07 6 Phúc vân tiên Gỗ nhỡ 95,47±1,72 90,13±1,62 2,37±0,07 7 Bảo thọ trà Bụi 70,77±1,34 63,03±2,35 1,90±0,10 8 Long vân 2000 Bụi 84,13±1,70 81,13±1,89 1,84±0,07 9 Hùng đỉnh bạch Gỗ nhỡ 83,23±1,27 78,43±2,37 1,86±0,08 10 Nhật Bản 2 Bụi 83,00±1,41 99,43±3,15 2,32±0,11 11 Kiara 8 Gỗ nhỡ 102,30±2,24 100,80±2,97 2,72±0,08 12 TRI 2024 Gỗ nhỡ 101,73±1,97 96,93±2,19 3,34±0,09 Bảng 2. Khả năng phân cành các giống thí nghiệm (chè 5 tuổi) Tên giống CT Cành cấp I (cành) Cao phân cành (cm) Góc phân cành (0) 1 Trung du (đ/c) 6,55 6,46 47,83 2 PT 95 7,24 6,63 43,66 3 Keo Am tích 8,17 -* 51,00 4 Phú Thọ 10 6,58 7,20 60,00 5 Hoa nhật kim 6,17 6,68 45,66 6 Phúc vân tiên 6,97 7,11 46,16 7 Bảo Thọ Trà 6,26 -* 51,00 8 Long Vân 2000 7,15 -* 48,33 9 Hùng đỉnh bạch 7,37 7,14 51,33 10 Nhật Bản 2 8,20 -* 50,50 11 Kia ra 8 7,36 8,25 61,50 12 TRI 2024 8,19 7,18 59,00 CV% 2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: