Nghiên cứu đặc điểm viêm lợi ở bệnh nhân suy tim mạn tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 134.94 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu đặc điểm viêm lợi (VL) sử dụng Gingival Index (GI) ở 47 bệnh nhân (BN) suy tim mạn tính (STMT) do bệnh tim thiếu máu cục bộ, tăng huyết áp (THA) nguyên phát và bệnh van tim, so sánh với 31 người khoẻ mạnh làm chứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm viêm lợi ở bệnh nhân suy tim mạn tínhT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VIÊM LỢI Ở BỆNH NHÂNSUY TIM MẠN TÍNHNguy n Ph ơng Liên*; Ph m Minh Đàm**; Lê Vi t Th ng*TÓM TẮTMục tiêu: nghiên cứu đặc điểm viêm lợi (VL) sử dụng Gingival Index (GI) ở 47 bệnh nhân (BN)suy tim mạn tính (STMT) do bệnh tim thiếu máu cục bộ, tăng huyết áp (THA) nguyên phát vàbệnh van tim, so sánh với 31 người khoẻ mạnh làm chứng. Đối tượng và phương pháp: BN đượckhám lâm sàng đánh giá nguyên nhân suy tim, mức độ suy tim, khám răng miệng xác định VLbằng chỉ số GI. Kết quả: GI trung bình nhóm BN là 2,07 ± 0,76; tăng khác biệt có ý nghĩa thốngkê so với nhóm chứng (0,54 ± 0,09), p < 0,001. 91,5% BN có VL ở các mức độ. BN suy tim do THA;bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính; mức độ suy tim nặng hơn có điểm GI trung bình cao hơncó ý nghĩa so với điểm GI của nhóm BN suy tim do bệnh van tim; suy tim mức độ nhẹ hơn, p < 0,01.Kết luận: VL thường gặp ở BN STMT, chiếm tỷ lệ cao.* Từ khóa: Viêm lợi; Suy tim mạn tính.Characteristics of Gingivitis in Patients with Chronic Heart FailureSummaryObjectives: To examine status of gingivitis using gingiviral index (GI) in 47 chronic heart failurepatients due to primary hypertension, chronic coronary artery diseases and heart valve disease.These patients were compared to 31 healthy people as control group. Subjects and methods:The patiens were performed clinical examination to evaluate the causes and degrees of heartfailure and were also done dental examination to confirm gingivitis using GI. Results: AverageGI of the patients (2.07 ± 0.76) significantly increased compared to that of control group (0.54 ±0.09), p < 0.001. 91.5% of patients suffered from gingivitis at every levels. Heart failure wasresulted in hypertension; coronary artery diseases. Severe heart failure is significantly higherthan that of those without above factors (p < 0.01). Conclusion: Gingivitis is frequently commonin patients with chronic heart failure, which explained the high rate.* Key words: Gingivitis; Chronic heart failure.ĐẶT VẤN ĐỀSuy tim là một hội chứng lâm sàngphức tạp, là hậu quả của tổn thương thựcthể hay rối loạn chức năng tim dẫn đếngiảm khả năng tống máu (suy chức năngtâm thu), hoặc giảm khả năng tiếp nhậnmáu (suy tim tâm trương). Suy tim là hậuquả cuối cùng của các bệnh tim mạch vàmột số bệnh khác. VL là tình trạng bệnhlý thường gặp ở người bình thường cũngnhư ở người mắc các bệnh mạn tínhtrong đó có BN suy tim. Quá trình viêmliên quan đến tình trạng giảm miễn dịch ở* Bệnh viện Quân y 103** Học viện Quân yNg i ph n h i (Corresponding): Nguy n Ph ơng Liên (bacsylien@gmail.com)Ngày nh n bài: 01/12/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 08/01/2017Ngày bài báo đ c đăng: 13/01/2017196T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017BN mắc bệnh mạn tính và đặc điểm củabệnh lý mắc bệnh mạn tính. VL trên BNSTMT thường gặp với tần suất lớn vàmức độ nặng hơn. Phát hiện và điều trịcác bệnh lý răng, lợi là một vấn đề cầnthiết để nâng cao chất lượng cuộc sốngcho BN, giảm thiểu những bệnh lý toànthân như nhiễm khuẩn do VL gây ra.Đã có nhiều nghiên cứu về tình trạng VLở BN mắc bệnh mạn tính khác như: đáitháo đường, suy thận, xơ gan…, tuy nhiênchưa có nghiên cứu nào đề cập đến tìnhtrạng VL ở BN STMT. Xuất phát từ nhữnglý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài nhằm:- Khảo sát tình trạng VL ở BN STMTđiều trị tại Bệnh viện Quân y 103- Tìm hiểu mối liên quan giữa VL với tuổi,nguyên nhân và mức độ suy tim ở nhómBN trên.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.78 người được chia thành 2 nhóm:+ Nhóm bệnh: 47 BN suy tim độ 2, 3,4, nguyên nhân do THA, bệnh tim thiếumáu cục bộ mạn tính và bệnh van tim.+ Nhóm chứng: 31 người khoẻ mạnhcó tuổi và giới tương đồng.+ Loại trừ BN: đang có nhiễm trùngtoàn thân, tình trạng suy gan nặng; khôngđồng ý tham gia nghiên cứu.2. Phương pháp nghiên cứu.+ Nghiên cứu mô tả cắt ngang so sánhnhóm bệnh và nhóm chứng.+ BN được khám lâm sàng, làm cácxét nghiệm cận lâm sàng về huyết học vàsinh hoá máu, chẩn đoán nguyên nhân,mức độ suy tim.+ Chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩnFramingham.+ Phân độ suy tim theo NYHA.+ Khám răng miệng: BN được khám6 răng, gồm răng số 16, 24, 21, 36, 41, 44hàm trên và hàm dưới, mỗi răng khám 4mặt: mặt gần, mặt xa, mặt má, mặt lưỡi.Sử dụng GI của Loe và Silness để đánhgiá tình trạng lợi theo 4 mức độ (mã số)từ 0 - 3. Mã số 0, 1, 2, 3.Chỉ số lợi =Tổng mã sốTổng số mặt (24)- 0: lợi bình thường, không viêm nề,không chảy máu- 1: lợi nhạt màu, nề nhẹ, mất bóng,viêm nhẹ- 2: lợi đỏ, phì đại, nề bóng, chảy máukhi ấn, viêm mức độ vừa.- 3: lợi đỏ, phì đại, nề, loét, chảy máutự nhiên, viêm nặng.Điểm GI của BN là giá trị trung bìnhcủa kết quả khám 6 răng.Đánh giá kết quả:- Không viêm: GI < 0,1.- Viêm nhẹ: 0,1 ≤ GI < 1,0.- Viêm vừa: 1,0 ≤ GI < 2,0.- Viêm nặng: GI ≥ 2,0.+ Xử lý số liệu t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm viêm lợi ở bệnh nhân suy tim mạn tínhT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VIÊM LỢI Ở BỆNH NHÂNSUY TIM MẠN TÍNHNguy n Ph ơng Liên*; Ph m Minh Đàm**; Lê Vi t Th ng*TÓM TẮTMục tiêu: nghiên cứu đặc điểm viêm lợi (VL) sử dụng Gingival Index (GI) ở 47 bệnh nhân (BN)suy tim mạn tính (STMT) do bệnh tim thiếu máu cục bộ, tăng huyết áp (THA) nguyên phát vàbệnh van tim, so sánh với 31 người khoẻ mạnh làm chứng. Đối tượng và phương pháp: BN đượckhám lâm sàng đánh giá nguyên nhân suy tim, mức độ suy tim, khám răng miệng xác định VLbằng chỉ số GI. Kết quả: GI trung bình nhóm BN là 2,07 ± 0,76; tăng khác biệt có ý nghĩa thốngkê so với nhóm chứng (0,54 ± 0,09), p < 0,001. 91,5% BN có VL ở các mức độ. BN suy tim do THA;bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính; mức độ suy tim nặng hơn có điểm GI trung bình cao hơncó ý nghĩa so với điểm GI của nhóm BN suy tim do bệnh van tim; suy tim mức độ nhẹ hơn, p < 0,01.Kết luận: VL thường gặp ở BN STMT, chiếm tỷ lệ cao.* Từ khóa: Viêm lợi; Suy tim mạn tính.Characteristics of Gingivitis in Patients with Chronic Heart FailureSummaryObjectives: To examine status of gingivitis using gingiviral index (GI) in 47 chronic heart failurepatients due to primary hypertension, chronic coronary artery diseases and heart valve disease.These patients were compared to 31 healthy people as control group. Subjects and methods:The patiens were performed clinical examination to evaluate the causes and degrees of heartfailure and were also done dental examination to confirm gingivitis using GI. Results: AverageGI of the patients (2.07 ± 0.76) significantly increased compared to that of control group (0.54 ±0.09), p < 0.001. 91.5% of patients suffered from gingivitis at every levels. Heart failure wasresulted in hypertension; coronary artery diseases. Severe heart failure is significantly higherthan that of those without above factors (p < 0.01). Conclusion: Gingivitis is frequently commonin patients with chronic heart failure, which explained the high rate.* Key words: Gingivitis; Chronic heart failure.ĐẶT VẤN ĐỀSuy tim là một hội chứng lâm sàngphức tạp, là hậu quả của tổn thương thựcthể hay rối loạn chức năng tim dẫn đếngiảm khả năng tống máu (suy chức năngtâm thu), hoặc giảm khả năng tiếp nhậnmáu (suy tim tâm trương). Suy tim là hậuquả cuối cùng của các bệnh tim mạch vàmột số bệnh khác. VL là tình trạng bệnhlý thường gặp ở người bình thường cũngnhư ở người mắc các bệnh mạn tínhtrong đó có BN suy tim. Quá trình viêmliên quan đến tình trạng giảm miễn dịch ở* Bệnh viện Quân y 103** Học viện Quân yNg i ph n h i (Corresponding): Nguy n Ph ơng Liên (bacsylien@gmail.com)Ngày nh n bài: 01/12/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 08/01/2017Ngày bài báo đ c đăng: 13/01/2017196T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017BN mắc bệnh mạn tính và đặc điểm củabệnh lý mắc bệnh mạn tính. VL trên BNSTMT thường gặp với tần suất lớn vàmức độ nặng hơn. Phát hiện và điều trịcác bệnh lý răng, lợi là một vấn đề cầnthiết để nâng cao chất lượng cuộc sốngcho BN, giảm thiểu những bệnh lý toànthân như nhiễm khuẩn do VL gây ra.Đã có nhiều nghiên cứu về tình trạng VLở BN mắc bệnh mạn tính khác như: đáitháo đường, suy thận, xơ gan…, tuy nhiênchưa có nghiên cứu nào đề cập đến tìnhtrạng VL ở BN STMT. Xuất phát từ nhữnglý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài nhằm:- Khảo sát tình trạng VL ở BN STMTđiều trị tại Bệnh viện Quân y 103- Tìm hiểu mối liên quan giữa VL với tuổi,nguyên nhân và mức độ suy tim ở nhómBN trên.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.78 người được chia thành 2 nhóm:+ Nhóm bệnh: 47 BN suy tim độ 2, 3,4, nguyên nhân do THA, bệnh tim thiếumáu cục bộ mạn tính và bệnh van tim.+ Nhóm chứng: 31 người khoẻ mạnhcó tuổi và giới tương đồng.+ Loại trừ BN: đang có nhiễm trùngtoàn thân, tình trạng suy gan nặng; khôngđồng ý tham gia nghiên cứu.2. Phương pháp nghiên cứu.+ Nghiên cứu mô tả cắt ngang so sánhnhóm bệnh và nhóm chứng.+ BN được khám lâm sàng, làm cácxét nghiệm cận lâm sàng về huyết học vàsinh hoá máu, chẩn đoán nguyên nhân,mức độ suy tim.+ Chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩnFramingham.+ Phân độ suy tim theo NYHA.+ Khám răng miệng: BN được khám6 răng, gồm răng số 16, 24, 21, 36, 41, 44hàm trên và hàm dưới, mỗi răng khám 4mặt: mặt gần, mặt xa, mặt má, mặt lưỡi.Sử dụng GI của Loe và Silness để đánhgiá tình trạng lợi theo 4 mức độ (mã số)từ 0 - 3. Mã số 0, 1, 2, 3.Chỉ số lợi =Tổng mã sốTổng số mặt (24)- 0: lợi bình thường, không viêm nề,không chảy máu- 1: lợi nhạt màu, nề nhẹ, mất bóng,viêm nhẹ- 2: lợi đỏ, phì đại, nề bóng, chảy máukhi ấn, viêm mức độ vừa.- 3: lợi đỏ, phì đại, nề, loét, chảy máutự nhiên, viêm nặng.Điểm GI của BN là giá trị trung bìnhcủa kết quả khám 6 răng.Đánh giá kết quả:- Không viêm: GI < 0,1.- Viêm nhẹ: 0,1 ≤ GI < 1,0.- Viêm vừa: 1,0 ≤ GI < 2,0.- Viêm nặng: GI ≥ 2,0.+ Xử lý số liệu t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Suy tim mạn tính Đặc điểm viêm lợiTài liệu liên quan:
-
6 trang 301 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 215 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 210 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0