Danh mục

Nghiên cứu độ mô học của ung thư vú xâm nhập - Tạp chí y học

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 417.55 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ung thư vú là một trong những loại ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ. Việc tiên lượng ung thư vú dựa vào nhiều yếu tố, trong đó có độ mô học. Vì vậy, đề tài này sẽ nghiên cứu về độ mô học và sự tương quan với các đặc điểm giải phẫu bệnh và tình trạng di căn hạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu độ mô học của ung thư vú xâm nhập - Tạp chí y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008367Nghiên cứu Y họcNGHIÊN CỨU ĐỘ MÔ HỌC CỦA UNG THƯ VÚ XÂM NHẬPHứa Chí Minh*, Hứa Thị Ngọc Hà*, Nguyễn Sào Trung*TÓM TẮTMục tiêu: Ung thư vú là một trong những loại ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ. Việc tiên lượngung thư vú dựa vào nhiều yếu tố, trong đó có độ mô học. Đề tài này sẽ nghiên cứu về độ mô học và sự tươngquan với các đặc điểm giải phẫu bệnh và tình trạng di căn hạch.Vật liệu và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sẽ đánh giá các đặc điểm Tuổi, kích thước u, vị tríu, tình trạng di căn hạch nách, độ mô học của 524 trường hợp ung thư vú tại bệnh viện Đại học Y Dược từnăm 2003-2006.Kết quả: Tuổi thường gặp nhất: 40-59 (57,8%), vị trí u: ¼ trên ngoài (55,7%) và loại mô học thườnggặp: carcinôm ống tuyến vú, NOS. Hai độ mô học thường gặp: độ I (35,8%), độ II (56,7%). Độ mô học cóliên quan với tình trạng hoại tử u, tình trạng di căn hạch.Kết luận: Độ mô học càng cao sẽ làm tiên lượng bệnh ung thư vú càng xấu.ABSTRACTSTUDYING ON HISTOLOGIC GRADE OF INVASIVE BREAST CANCERHua Chi Minh, HuaThi Ngoc Ha, Nguyen Sao Trung* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 1 - 2008: 368 - 372Objectives: Breast cancer is one of the most common cancer in women. There are many prognosticfactors of breast cancer, including histologic grade. This article study histologic grade and its correlationwith pathologic characteristics and lymph node metastasis.Material and methods: Five hundreds-twenty four breast cancer patients collected from UniversityMedical Center from 2003-2006. Age, tumor size, tumor position, lymph node status, histologic grade wereevaluated.Results: the most common of breast cancer: age: 40-59 (57,8%), tumor position: a upper-outer quadrant(55,7%) and major histological type: ductal carcinôma, NOS. The frequent histopathologic grades are grade I(35,8%), grade II (56,7%). Histologic grade have correlation with tumor necrosis, infiltration and lymphnode metastasis.Conclusion: The higher histologic grade, the worse breast cancer prognosis.đoán phân biệt ung thư vú với các tổn thươngĐẶT VẤN ĐỀlành tính khác của vú. Trong thập niên 1980, cácUng thư vú là một trong những ung thư cótác giả nước ngoài còn áp dụng việc khảo sát môxuất độ cao ở giới nữ. Theo nhiều công trìnhhọc của carcinôm vú xâm nhập và dùng độ mônghiên cứu trong và ngoài nước, ung thư vúhọc (grade) như một thông số để đánh giá tiênthường có xuất độ cao thứ nhất hoặc thứ nhì solượng bệnh[2,15]. Ở nước ta cũng có công trìnhvới các loại ung thư khác ở giới nữ[1,5 ,12,13]. Do đó,nghiên cứu về các vấn đề có liên quan đến ungđã có nhiều công trình nghiên cứu về nhiều khíathư vú. Tuy nhiên, các công trình này hoặc chỉ đicạnh khác nhau của ung thư vú. Về phương diệnsâu vào vấn đề dịch tễ học, lâm sàng, điều trị,chẩn đoán, nhất là giải phẫu bệnh học, các tác giảhoặc chỉ nghiên cứu về một vài đặc tính giải phẫunước ngoài đã nghiên cứu rất kỹ, giúp cho việcbệnh học đại thể và vi thể[,5,9,13]. Riêng về độ môchẩn đoán dương tính các ung thư vú và chẩn* Bộ môn Giải phẫu bệnh – Đại học Y Dược TP. HCMChuyên Đề HN KH KT BV Bình Dân367Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008368học, chỉ mới có một khảo sát của N. M. Hùng[8]trên 40 trường hợp ở bệnh viện K Hà Nội.Thực hiện công trình nghiên cứu dựa trênloạt lớn bệnh nhân, chúng tôi nhằm các mục tiêusau đây:1. Khảo sát độ mô học của carcinôm vú xâmnhập.2. Tìm hiểu mối liên hệ của độ mô học vớiloại mô học.3. Khảo sát mối tương quan giữa độ mô họcvới tình trạng di căn hạch limphô tại vùng.4. Khảo sát mối tương quan giữa độ mô họcvới tình trạng xâm nhập vi thể.5. Khảo sát về tuổi mắc bệnh, định khu củacarcinôm vú xâm nhập.VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUTiền cứu 524 trường hợp ung thư vú ở bệnhnhân nữ đã được điều trị tại BV ĐHYDược Tp.HCM trong thời gian từ 2003 đến 2006. Cáctrường hợp này đều được chẩn đoán giải phẫubệnh là carcinôm xâm nhập. Vật liệu nghiên cứugồm các bệnh án lâm sàng, các tiêu bản vi thể.Các mẫu bệnh phẩm sau khi mổ đều được gửiđến bộ môn giải phẫu bệnh, bác sỹ giải phẫubệnh tự tay cắt lọc bệnh phẩm theo trình tự sau:1. Mô u.2. Cân cơ ngực lớn.3. Núm vú.4. Da trên mô u5. Da vú ở rìa vết mổ6. Mô tuyến vú ở nhiều nơi khác ngoài mô vú7. Các hạch nách nhóm I8. Các hạch nách nhóm II9. Các hạch nách nhóm IIISau đó các mẫu bệnh phẩm được khảo sátgiải phẫu bệnh vi thể dưới kính hiển vi quanghọc, do hai bác sỹ giải phẫu bệnh có kinhnghiệm đọc. Phân loại vi thể và đánh giá độ môhọc dựa theo cách đánh giá của Elston[2]. Đánhgiá và đối chiếu các kết quả trên với các kết quảcủa các công trình đã công bố bằng các phépkiểm thống kê, phép U và phép kiểm χ2.ChuyênĐề HN KH KT BV Bình Dân368Nghiên cứu Y họcKẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTuổi bệnh nhânBảng 1: Tỉ lệ mắc bệnh theo tuổiTuổi 20-29 30-39 40-49 50-59 60-69 ≥ 70Số6140 1801234926caTỉ lệ1,14 26,71 34,35 23,47 9,35 4,96%TC524100Tuổi nhỏ nhất: 25; Tuổi cao nhất: 88Đặc tính giải phẫu bệnh đại thểVị trí vú bị ung thưBảng 2: Tỉ lệ vị trí vú bị ung thưVị tríVú tráiVú phảiTCSố trường hợp284240524Tỉ lệ %54,245,8100Định khu của khối bướuBảng 3: Định khu của bướuKhông¼¼Định ¼ trên ¼ trênQuầngghi TCdưới dướikhu ngoài trongvúngoài trongnhậnSố ca 292Tỉ lệ%55,7119432541452422,78.24.77,80,7100Kích thước khối bướuBảng 4:Kích thước< 2 cm2 cm – 5 cm> 5 cmTCSố trường hợp4237787524Tỉ lệ %87220100Đặc tính giải phẫu bệnh vi thểLoại mô họcBảng 5: Tỉ lệ các loại carcinôm xâm nhậpLoại carcinômSố trường hợp Tỉ lệ %Ống tuyến vú NOS47590,7Ống tuyến vú đa bào132,5Ống tuyến vú nhầy203,9Ống tuyến vú nhú20,3Ống tuyến vú ống10,2Ống tuyến vú chuyển sản gai10,2Carcinôm tại chỗ10,2Glycogen rich carcinôm10,2Tiểu thùy30,5Bã khô50,9369Nghiên cứu Y họcY Học TP. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: