Nghiên cứu giá trị của NT- ProBNP trong tiên lượng và điều trị suy tim sau phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 392.06 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích nghiên cứu của bài viết này nhằm đánh giá giá trị của NT-ProBNP trước phẫu thuật (PT) với việc sử dụng inotrop trong thời gian sớm sau PT ở bệnh nhân (BN) bắc cầu nối chủ vành. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giá trị của NT- ProBNP trong tiên lượng và điều trị suy tim sau phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA NT- PROBNP TRONG TIÊN LƢỢNG VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM SAU PHẪU THUẬT BẮC CẦU NỐI CHỦ VÀNH Nguyễn Hồng Sơn*; Nguyễn Thị Quý**; Bùi Đức Thành*; Nguyễn Phú Khánh* Tãm t¾t Mục đích của nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị của NT-ProBNP trước phẫu thuật (PT) với việc sử dụng inotrop trong thời gian sớm sau PT ở bệnh nhân (BN) bắc cầu nối chủ vành. Phương pháp và kết quả: chia BN làm 2 nhóm: nhóm 1 (n = 30), NT-ProBNP < 300 pg/ml; nhóm 2 (n = 30), NT-ProBNP ≥ 300 pg/ml. Giá trị bình thường của NT-ProBNP được ghi nhận < 300 pg/ml. Đánh giá cung lượng tim vào các thời điểm T0, T1, T2. So sánh giữa 2 nhóm về các chỉ số huyết động, liều lượng thuốc vận mạch và thủ thuật can thiệp. Kết quả cho thấy: phân suất tống máu thất trái (LVEF: Left ventricular ejection fraction), cung lượng tim (CO: Cardiac output) và chỉ số tim (CI: Cardiac index) ở nhóm 2 thấp hơn nhóm 1. Thuốc vận mạch sử dụng ở nhóm 2 có liều lượng cao và thời gian kéo dài hơn nhóm 1. Kết luận: đánh giá mức độ NT-ProBNP trước phẫu thuật có giá trị tiên lượng và điều trị suy tim sau PT bắc cầu nối chủ vành. * Từ khóa: Suy tim; Bắc cầu nối chủ vành; NT-proBNP. STUDY ON THE VALUE OF N-TERMINAL PROBNP IN PROGNOSIS AND TREATMENT OF CARDIAC FAILURE AFTER CORONARY ARTERY BYBASS GRAFT SURGERY SUMMARY The aim of this study was to evaluate the value of the preoperative N-terminal pro-B-type natriuretic peptid (NT-proBNP) level and the need for the inotropic support in the early postoperative period of patients undergoing coronary artery bypass graft surgery. Methods and results: The patients were divided into 2 groups: NT-proBNP level 300 pg/ml có thể chẩn đoán suy tim nếu có các triệu chứng của suy tim kèm theo. Dựa vào mức độ của NT-ProBNP có thể dự đoán mối tương quan giữa mức độ của suy tim sau phẫu thuật tim và nhu cầu thuốc vận mạch. Tuy nhiên, các tài liệu nghiên cứu về vấn đề này còn chưa nhiều. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá giá trị của NT-ProBNP trong tiên lượng và điều trị suy tim trên BN sau PT bắc cầu nối chủ vành. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu. 60 BN PT bắc cầu nối chủ vành, tuổi ≥ 18, tại Khoa Hồi sức Tích cực - Bệnh viện Tim TP. Hồ Chí Minh, chia làm 2 nhóm: 138 - Nhóm 1 (n 1 = 30): 30 BN, có mức NT-ProBNP < 300 pg/ml. - Nhóm 2 (n 2 = 30): 30 BN, có mức NT-ProBNP ≥ 300 pg/ml * Tiêu chuẩn loại trừ: - Suy thận (creatinin ≥ 130 µmol/l). - Nhồi máu cơ tim cấp. - Bệnh lý van tim kết hợp. - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả và so sánh * Thời điểm đánh giá: T0: ở phòng mổ, trước khi PT; T1: ngay sau khi PT về hồi sức; T2: sau PT 16 giờ. * Các chỉ tiêu theo dõi và đánh giá: - Theo dõi nhịp tim, huyết áp động mạch xâm lấn (HAĐM) bằng monitor. - Đánh giá cung lượng tim (CO), chỉ số tim (CI), áp lực mao mạch phổi bít (PCWP), áp lực động mạch phổi (PAP), áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP) thông qua phương pháp Swan-Ganz. - Xét nghiệm NT-ProBNP: bằng phương pháp điện hóa phát quang (ECLIA) theo nguyên lý Sandwich. NT-ProBNP ở mức bình thường < 300 pg/ml. - Thuốc vận mạch được sử dụng khi HAĐM < 80 mmHg (có thể chưa bù đủ dịch). Dobutamine là sự lựa chọn đầu tiên, nhưng khi HAĐM không đảm bảo có thể kết hợp với noradrenalin hoặc adrenalin. Dùng bóng đối xung động mạch chủ (IABP) khi thuốc vận mạch không hiệu quả. - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 KẾT QUẢ nghiªn cøu Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu. 1 (n1 = 30) 2 (n2 = 30) p 60,1 ± 10,4 60,91 ± 10,29 > 0,05 Chiều cao (cm) 166,05 ± 7,38 167,23 ± 8,41 > 0,05 Cân nặng (kg) 56,69 ± 9,43 57,28 ± 10,56 > 0,05 1,67 ± 0,15 1,69 ± 0,18 > 0,05 Có hút thuốc 12 (40%) 12 (40%) > 0,05 Cao huyÕt ¸p 19 (63%) 22 (73%) > 0,05 Tuổi (năm) 2 Diện tích cơ thể (m ) Tiểu đường 7 (23%) 6 (20%) > 0,05 Tăng mỡ máu 14 (47%) 13 (43%) > 0,05 2,617 ± 0,82 2,462 ± 0,748 > 0,05 Hẹp nhánh mạch vành Sự khác biệt về đặc điểm chung giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Bảng 2: Đặc điểm PT của nhóm nghiên cứu. 1 (n1 = 30) 2 (n2 = 30) p Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể (phút) 105,3 ± 35,42 108,2 ± 34,71 > 0,05 Thời gian ngừng tim (phút) 60,22 ± 20,84 63,18 ± 20,49 > 0,05 2,69 ± 0,78 2,81 ± 0,66 > 0,05 468,2 ± 235,15 448,18 ± 214,63 > 0,05 Số cầu nối mạch vành Lượng dịch dẫn lưu trung thất (ml) Sự khác biệt giữa 2 nhóm về các chỉ số PT không đáng kể (p > 0,05). Bảng 3: Các chỉ sổ huyết động của nhóm nghiên cứu 1 2 To T1 T2 p1a p1b T1 Huyết áp (mmHg) 115,04 ± 26,46 100,38 ± 22,71 102,7 ± 16,56 0,004 0,006 105,5 ± 96,31 ± 21,8 17,4 Tần số tim (nhịp/phút) 69,77 ± 12,5 83,16 ± 18,05 83,97 ± 14,93 0,003 CO (l/phút) 4,28 ± 1,35 5,06 ± 1,05 5,22 ± 1,06 CI (l/phút/m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giá trị của NT- ProBNP trong tiên lượng và điều trị suy tim sau phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA NT- PROBNP TRONG TIÊN LƢỢNG VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM SAU PHẪU THUẬT BẮC CẦU NỐI CHỦ VÀNH Nguyễn Hồng Sơn*; Nguyễn Thị Quý**; Bùi Đức Thành*; Nguyễn Phú Khánh* Tãm t¾t Mục đích của nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị của NT-ProBNP trước phẫu thuật (PT) với việc sử dụng inotrop trong thời gian sớm sau PT ở bệnh nhân (BN) bắc cầu nối chủ vành. Phương pháp và kết quả: chia BN làm 2 nhóm: nhóm 1 (n = 30), NT-ProBNP < 300 pg/ml; nhóm 2 (n = 30), NT-ProBNP ≥ 300 pg/ml. Giá trị bình thường của NT-ProBNP được ghi nhận < 300 pg/ml. Đánh giá cung lượng tim vào các thời điểm T0, T1, T2. So sánh giữa 2 nhóm về các chỉ số huyết động, liều lượng thuốc vận mạch và thủ thuật can thiệp. Kết quả cho thấy: phân suất tống máu thất trái (LVEF: Left ventricular ejection fraction), cung lượng tim (CO: Cardiac output) và chỉ số tim (CI: Cardiac index) ở nhóm 2 thấp hơn nhóm 1. Thuốc vận mạch sử dụng ở nhóm 2 có liều lượng cao và thời gian kéo dài hơn nhóm 1. Kết luận: đánh giá mức độ NT-ProBNP trước phẫu thuật có giá trị tiên lượng và điều trị suy tim sau PT bắc cầu nối chủ vành. * Từ khóa: Suy tim; Bắc cầu nối chủ vành; NT-proBNP. STUDY ON THE VALUE OF N-TERMINAL PROBNP IN PROGNOSIS AND TREATMENT OF CARDIAC FAILURE AFTER CORONARY ARTERY BYBASS GRAFT SURGERY SUMMARY The aim of this study was to evaluate the value of the preoperative N-terminal pro-B-type natriuretic peptid (NT-proBNP) level and the need for the inotropic support in the early postoperative period of patients undergoing coronary artery bypass graft surgery. Methods and results: The patients were divided into 2 groups: NT-proBNP level 300 pg/ml có thể chẩn đoán suy tim nếu có các triệu chứng của suy tim kèm theo. Dựa vào mức độ của NT-ProBNP có thể dự đoán mối tương quan giữa mức độ của suy tim sau phẫu thuật tim và nhu cầu thuốc vận mạch. Tuy nhiên, các tài liệu nghiên cứu về vấn đề này còn chưa nhiều. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá giá trị của NT-ProBNP trong tiên lượng và điều trị suy tim trên BN sau PT bắc cầu nối chủ vành. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu. 60 BN PT bắc cầu nối chủ vành, tuổi ≥ 18, tại Khoa Hồi sức Tích cực - Bệnh viện Tim TP. Hồ Chí Minh, chia làm 2 nhóm: 138 - Nhóm 1 (n 1 = 30): 30 BN, có mức NT-ProBNP < 300 pg/ml. - Nhóm 2 (n 2 = 30): 30 BN, có mức NT-ProBNP ≥ 300 pg/ml * Tiêu chuẩn loại trừ: - Suy thận (creatinin ≥ 130 µmol/l). - Nhồi máu cơ tim cấp. - Bệnh lý van tim kết hợp. - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả và so sánh * Thời điểm đánh giá: T0: ở phòng mổ, trước khi PT; T1: ngay sau khi PT về hồi sức; T2: sau PT 16 giờ. * Các chỉ tiêu theo dõi và đánh giá: - Theo dõi nhịp tim, huyết áp động mạch xâm lấn (HAĐM) bằng monitor. - Đánh giá cung lượng tim (CO), chỉ số tim (CI), áp lực mao mạch phổi bít (PCWP), áp lực động mạch phổi (PAP), áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP) thông qua phương pháp Swan-Ganz. - Xét nghiệm NT-ProBNP: bằng phương pháp điện hóa phát quang (ECLIA) theo nguyên lý Sandwich. NT-ProBNP ở mức bình thường < 300 pg/ml. - Thuốc vận mạch được sử dụng khi HAĐM < 80 mmHg (có thể chưa bù đủ dịch). Dobutamine là sự lựa chọn đầu tiên, nhưng khi HAĐM không đảm bảo có thể kết hợp với noradrenalin hoặc adrenalin. Dùng bóng đối xung động mạch chủ (IABP) khi thuốc vận mạch không hiệu quả. - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014 KẾT QUẢ nghiªn cøu Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu. 1 (n1 = 30) 2 (n2 = 30) p 60,1 ± 10,4 60,91 ± 10,29 > 0,05 Chiều cao (cm) 166,05 ± 7,38 167,23 ± 8,41 > 0,05 Cân nặng (kg) 56,69 ± 9,43 57,28 ± 10,56 > 0,05 1,67 ± 0,15 1,69 ± 0,18 > 0,05 Có hút thuốc 12 (40%) 12 (40%) > 0,05 Cao huyÕt ¸p 19 (63%) 22 (73%) > 0,05 Tuổi (năm) 2 Diện tích cơ thể (m ) Tiểu đường 7 (23%) 6 (20%) > 0,05 Tăng mỡ máu 14 (47%) 13 (43%) > 0,05 2,617 ± 0,82 2,462 ± 0,748 > 0,05 Hẹp nhánh mạch vành Sự khác biệt về đặc điểm chung giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Bảng 2: Đặc điểm PT của nhóm nghiên cứu. 1 (n1 = 30) 2 (n2 = 30) p Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể (phút) 105,3 ± 35,42 108,2 ± 34,71 > 0,05 Thời gian ngừng tim (phút) 60,22 ± 20,84 63,18 ± 20,49 > 0,05 2,69 ± 0,78 2,81 ± 0,66 > 0,05 468,2 ± 235,15 448,18 ± 214,63 > 0,05 Số cầu nối mạch vành Lượng dịch dẫn lưu trung thất (ml) Sự khác biệt giữa 2 nhóm về các chỉ số PT không đáng kể (p > 0,05). Bảng 3: Các chỉ sổ huyết động của nhóm nghiên cứu 1 2 To T1 T2 p1a p1b T1 Huyết áp (mmHg) 115,04 ± 26,46 100,38 ± 22,71 102,7 ± 16,56 0,004 0,006 105,5 ± 96,31 ± 21,8 17,4 Tần số tim (nhịp/phút) 69,77 ± 12,5 83,16 ± 18,05 83,97 ± 14,93 0,003 CO (l/phút) 4,28 ± 1,35 5,06 ± 1,05 5,22 ± 1,06 CI (l/phút/m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Điều trị suy tim sau phẫu thuật Bắc cầu nối chủ vành Giá trị của NT- ProBNPTài liệu liên quan:
-
6 trang 301 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 216 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 212 0 0 -
8 trang 212 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 206 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 204 0 0 -
9 trang 167 0 0