Danh mục

Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng vạt da cân thần kinh bì cẳng tay ngoài cuống ngoại vi

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.14 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vạt da cân thần kinh bì cẳng tay ngoài cuống ngoại vi (VBCTN) thường được sử dụng để che phủ các khuyết hổng ồ vùng bàn tay, với nhiễu ứu điểm như: Không phải hy sinh ĐMQ, chất liệu che phủ tốt, tin cậy và có thể che phủ diện lớn. Nhưng các dữ liệu về cơ sở giải phẫu của vạt chưa hoàn thiện. Do vậy, đòi hỏi cần phải có một nghiên cứu giải phẫu để hướng dẫn lấy vạt hiệu quả và an toàn hơn. Đề tài nghiên cứu đã xác định các mốc giải phẫu cơ bản của VBCTN.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng vạt da cân thần kinh bì cẳng tay ngoài cuống ngoại vi 25. M.D. Jin Hwan Ahn M. D. Y. s. C-, và M.D. anatomic characteristics of the tibial insertion of the Irvin Oh, Arthroscopic Posterior Cruciate Ligament posterior cruciate ligament, The Journal of Reconstruction Using the Posterior Trans-sepial Arthroscopic and Related Surgery, số 21, pp. ỉrang Porta!.. 820 - 825. 26. M.D. stephane Louisia M. D. o . c., và M.D. 31. Shinya.N. Y. K., và Ohkoshi.Y. (2006), The Philippe Beaufils Posterior “Back and Forth” Approach incidence and cross- sectional area of meniscofemoral in Arthroscopic Surgery on the Posterior Knee ligament, he American Journal o f Sports Medecine. Compartments, Technical Note. SÔ 34, pp. trang 1345 - 1351. 27. Ohishi T. (2014), Arthroscopic Debridement 32. Steadman.J.R M. w . D. V. (1993), of the Posterior Compartment of the Knee after Total Arthroscopic assessment of the posterior Knee Arthroplasty, Case Reports in Orthopedics. compartments of the knee via the intercondylar notch”, Volume 2014 (2014), pp. Article ID 568417, 568416 Arthroscopy, sổ 9, pp. trang 284-290. pages. 33. Yip.D.K. w. J. w „ và Chien EP. (2003), 28. Saizier MJ M. s. (2012), All-arthroscopic Arthroscopic surgery in the posterior compartment of anatomic repair of an avulsed popliteus tendon in a the knee: suture fixation of anterior and posterior multiple ligament-injured knee., Orthopedics. 35(6). ligament avulsions” The Journal o f Arthroscopic and 29. Sapega.S.S. T. B. s. V . (1993), Arthroscopic Related Surgery, số 19, pp. trang 1 - 4. visual field mapping at the periphery of the medial 34. stephane Louisia M. D. et al., Posterior meniscus: a comparison of different portal “Back and Forth” Approach in Arthroscopic Surgery on approaches, Arthroscopy, sổ 19, pp. ỉrang 321 - 325, the Posterior Knee Compartments'', Technical Note. 30. Shep.M.D. o . D., và Femhout.M. (2005), The NGHIÊN cứ u GIẢI PHẤU ỨNG DỤNG VẠT DA CÂN THẢN KINH BÌ CẢNG TAY NGOÀI CUỐNG NGOẠI VI s THS.BS. Nguyễn Tấn Bảo Ân (BM PT Tạo Hình Thẩm Mỹ- ỘH ị Dược TPHCM) PGS.ÍS.BS ĐỖ Phước Hùng (BM Chấn Thương Chỉnh Hình và Phục Hồi Chức Năng, ĐH Y Dược TPHCM) TÓM TÁT Đặt vẩn đề: Vạt da cân thần kinh bì cẳng tay ngoài cuống ngoại vi (VBCTN) thường được sử dụng để che phủ các khuyết hổng ồ vùng bàn tay, với nhiễu ứu điểm như: không phải hy sinh ĐMQ, chất liệu che phủ tốt, tin cậy và có thể che phủ diện lớn. Nhưng các dữ liệu về cơ sở giải phẫu của vạt chưa hoàn thiện. Do vậy, đòi hỏi cấn phải có một nghiên cứu giải phẫu để hướng dẫn lấy vạt hiệu quả và an toàn hơn. Mục tiêu: mục đích của nghiên cứ này nhấm xác định các mốc giải phẫu cơ bản của VBCTN. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu: báo câo hàng loạt ca. 16 cẳng tay của 8 xác tươi được phẫu tích, động mạch quay (ĐMQ) được bộc lộ và buộc tại vị trí 10 cm irên mỏm trâm quay (MTQ), sau đó tiêm dung dịch chì oxit và gelatin vào đầu xa ĐMQ,vạt da được chụp xquang để xác định đặc điềm giải phẫu hệ thống nhánh xuyên da ờ ăầu xa ĐMQ. 30 cẳng tay của xác ướp fotmol được phẫu tích để xốc định mối quan hẹ giữa ĐMQ, thần kinh bì cẳng tay ngoài (TKBCTN) và tĩnh mạch đầu (TMĐ) Kết quả: Kết quả cùa chúng tôi ghi nhận có 11,4 nhánh xuyên (SD=1,4) ờ mỗi mẫu. Đường kính trung bình cùa các nhánh xuyên là 0.56 mm (SD=0.14). Các nhành xuyên tập trung nhiều nhất trong khoảng 2-4 cm trên MTQ. ở hầu hết các mẫu nghiên cứu ĐMQ nằm ở phía mặt lòng so với TKBCTN và TMĐ. Điểm xoay của VBCTN nằm câch MTQ 4-6 cm, chiều rộng cuống vạt la 3,5 cm. Bàn luận: Hiểu biết về các mốc giẩi phẫu cơ bằn của VBCTN giúp phẫu thuật viên thiết kế, lấy vạt hiệu quả và an toàn hơn. Điểm xoay của vạt nên chọn cách MTQ 4-6 cm, và bề rộng cuống vạt nên lấy 3, 5cm. Từ khóa: Vạt da cân thần kinh b i cẳng tay ngoài, thần kinh bì cẳng tay ngoài, TMĐ, nhânh xuyên THE ANATOMICAL STUDY OF DISTALLY BASED LATERAL ANTEBRACHIAL NEUROFASCIOCUTANEOUS FLAP MD. Nguyen Tan Bao An (Department of Plastic and Cosmetic Surgery, University of Medicine and Pharmacy, Ho Chi Minh City) Associate Prof.PhD. Do Phuoc Hung (Department of Orthopaedic and Traumatology, Rehabilitation, University of Medicine and Pharmacy, Ho Chi Minh City) SUMMARY Background: The distally based la ...

Tài liệu được xem nhiều: