Nghiên cứu giải phẫu và áp dụng lâm sàng trong phẫu thuật tái tạo vú
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 468.63 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát đặc điểm giải phẫu cấp máu cho vạt da nhánh xuyên động mạch thượng vị dưới sâu (ĐMTVDS) và khả năng ứng dụng vạt trên lâm sàng. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu 20 vạt trên 10 xác tươi, bộc lộ ĐMTVDS, bơm thuốc màu trộn lẫn xanh methylen và barisulphate.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giải phẫu và áp dụng lâm sàng trong phẫu thuật tái tạo vúTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU VÀ ÁP DỤNG LÂM SÀNGTRONG PHẪU THUẬT TÁI TẠO VÚNguyễn Văn Ph ng*; Nguyễn nh Tu n*; Nguyễn Trọng Nghĩa**Vũ Quang Vinh***; Trần Vân nh***TÓM TẮTMục tiêu: khảo sát đặc điểm giải phẫu cấp máu cho vạt da nhánh xuyên động mạch thượng vịdưới sâu (ĐMTVDS) và khả năng ứng dụng vạt trên lâm sàng. Đối tượng và phương pháp:nghiên cứu 20 vạt trên 10 xác tươi, bộc lộ ĐMTVDS, bơm thuốc màu trộn lẫn xanh methylen vàbarisulphate. Sau 24 giờ, tiến hành bóc vạt, khảo sát các đặc điểm của bó mạch thượng vị dướisâu và các nhánh xuyên. ng dụng trên lâm sàng tái tạo vú cho 8 bệnh nhân (BN) bằng vạtnhánh xuyên ĐMTVDS sau cắt vú do ung thư vú. Kết quả: có 87 nhánh xuyên trên 20 vạt, trungbình 4,35 nhánh xuyên/1 vạt. Ở hàng trong, 52 nhánh xuyên (59,77%), trong đó 42 nhánh xuyên(80,77%) chéo. Ở hàng ngoài, 35 nhánh xuyên (40,23%), trong đó 26 nhánh xuyên (74,29%)thẳng. 54 nhánh xuyên (62,07%) nằm trong khoảng 10 - 40 cm tính từ rốn. Các nhánh xuyên trộicó chiều dài trung bình 43 ± 13,73 mm và đường kính trung bình 0,99 ± 0,1 mm. Trên lâm sàng,8 vạt đã được sử dụng: 6 vạt sống hoàn toàn, 2 vạt bị hoại tử toàn bộ. Kết luận: các nhánh xuyênxếp thành 2 hàng phía trước cân cơ thẳng bụng: hàng trong và hàng ngoài. Các nhánh xuyênhàng ngoài thường thẳng và dễ phẫu tích bộc lộ hơn so với các nhánh xuyên hàng trong, thườngxuyên chéo. Nhánh xuyên trội của mỗi ĐMTVDS thường cách rốn từ 15 - 40 cm.* Từ khóa: Nhánh xuyên động mạch thượng vị dưới sâu; Tái tạo vú; Giải phẫu.Deep Inferior Epigastric Perforators Flap: An Anatomical Study ofPerforator and Clinical ApplicationSummaryObjectives: The purpose of this study is to investigate anatomical vascular of the deepinferior epigastric perforator flap and its clinical application. Subjects and methods: 20 flapswere harvested from 10 fresh adult cadavers. The deep inferior epigastric artery and itsperforators were identified, details such as perforator size, location and measurements inrelation to the umbilicus. Eight patients underwent delayed autologous breast reconstructionwith deep inferior epigastric artery perforator flaps after mastectomy. Results: 87 perforatorvessels dissected from 20 flaps, average 4.35/1 flap. 52 (59.77%) perforators in a medial rowwith 42 (80.77%) perforators was oblique course. 35 (40.23%) perforators in a lateral row with26 (74.29%) was rectilinear course. 54 (62.07%) perforators located in a distance of 10 - 40 cmfrom the umbilicus. The average length and diameter of the dominant perforators was 43 ±13.73 mm and 0.99 ± 0.1 mm. On clinically, 8 flaps have been used including 6 flaps survival,* Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh** Bệnh viện TWQĐ 108*** Viện Bỏng Quốc giaNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Ph ng (ngvaph@gmail.com)Ngày nhận bài: 20/07/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 2/11/2015Ngày bài báo được đăng: 30/11/2015179TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-20152 flaps necrosis. Conclusion: The perforator presents a rectilinear course usually was in lateralrow and easy dissection than the perforator presents an oblique course. The dominantperforators usually located in a distance of 15 - 40 cm from the umbilicus.* Key words: Deep inferior epigastric perforator; Breast reconstruction; Anatomy.ĐẶT VẤN ĐỀViệc tái tạo vú sau cắt vú giúp BN xoábỏ được mặc cảm và lấy lại sự tự tin hoànhập vào cuộc sống hàng ngày. Với mụctiêu nâng cao chất lượng cuộc sống choBN ung thư vú, nhiều phương pháp táitạo vú đã được nghiên cứu và áp dụngtrên lâm sàng. Ưu và nhược điểm củamỗi phương pháp được ghi nhận và sosánh. Trong tất cả các vật liệu tái tạo vú,vật liệu tự thân đem lại kết quả tự nhiênhơn vật liệu tổng hợp. Đặc biệt, phươngpháp tái tạo vú bằng các vạt da nhánhxuyên như vạt nhánh xuyên ĐMTVDS(DIEP: deep inferior epigastric arteryperforator), vạt nhánh xuyên động mạch(ĐM) mông (GAP: gluteal artery perforator)…được sử dụng ngày càng phổ biến. Sovới các vạt da cơ, việc sử dụng vạt nhánhxuyên sẽ giúp làm giảm tối thiểu tổnthương nơi cho vạt, vì bảo tồn được cơvà thần kinh chi phối, mật độ vú tái tạomềm mại và tự nhiên hơn. Ngoài ra, khisử dụng vạt nhánh xuyên vùng bụngcũng sẽ giúp giải quyết phần da mỡ thừaở thành bụng, làm cho thành bụng thongọn hơn. Bên cạnh những ưu điểm vượttrội, việc xác định và phẫu tích bộc lộ cácnhánh xuyên là thách thức đối với phẫuthuật viên. Chính sự không hằng địnhvề mặt giải phẫu, các nhánh xuyên khácnhau ở người này và người khác, thậmchí khác nhau giữa bên này và bênkia trên cùng cơ thể. Nghiên cứu của180chúng tôi nhằm: Khảo sát đặc điểm giảiphẫu c p máu cho vạt da nhánh xuyênĐMTVDS ở người Việt Nam trưởng thành,từ đó ứng dụng vào quá trình nâng vạttrên lâm sàng.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Nghiên cứu giải phẫu.* Đối tượng:Nghiên cứu tiến hành trên 10 thi thểtươi người Việt Na ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giải phẫu và áp dụng lâm sàng trong phẫu thuật tái tạo vúTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU VÀ ÁP DỤNG LÂM SÀNGTRONG PHẪU THUẬT TÁI TẠO VÚNguyễn Văn Ph ng*; Nguyễn nh Tu n*; Nguyễn Trọng Nghĩa**Vũ Quang Vinh***; Trần Vân nh***TÓM TẮTMục tiêu: khảo sát đặc điểm giải phẫu cấp máu cho vạt da nhánh xuyên động mạch thượng vịdưới sâu (ĐMTVDS) và khả năng ứng dụng vạt trên lâm sàng. Đối tượng và phương pháp:nghiên cứu 20 vạt trên 10 xác tươi, bộc lộ ĐMTVDS, bơm thuốc màu trộn lẫn xanh methylen vàbarisulphate. Sau 24 giờ, tiến hành bóc vạt, khảo sát các đặc điểm của bó mạch thượng vị dướisâu và các nhánh xuyên. ng dụng trên lâm sàng tái tạo vú cho 8 bệnh nhân (BN) bằng vạtnhánh xuyên ĐMTVDS sau cắt vú do ung thư vú. Kết quả: có 87 nhánh xuyên trên 20 vạt, trungbình 4,35 nhánh xuyên/1 vạt. Ở hàng trong, 52 nhánh xuyên (59,77%), trong đó 42 nhánh xuyên(80,77%) chéo. Ở hàng ngoài, 35 nhánh xuyên (40,23%), trong đó 26 nhánh xuyên (74,29%)thẳng. 54 nhánh xuyên (62,07%) nằm trong khoảng 10 - 40 cm tính từ rốn. Các nhánh xuyên trộicó chiều dài trung bình 43 ± 13,73 mm và đường kính trung bình 0,99 ± 0,1 mm. Trên lâm sàng,8 vạt đã được sử dụng: 6 vạt sống hoàn toàn, 2 vạt bị hoại tử toàn bộ. Kết luận: các nhánh xuyênxếp thành 2 hàng phía trước cân cơ thẳng bụng: hàng trong và hàng ngoài. Các nhánh xuyênhàng ngoài thường thẳng và dễ phẫu tích bộc lộ hơn so với các nhánh xuyên hàng trong, thườngxuyên chéo. Nhánh xuyên trội của mỗi ĐMTVDS thường cách rốn từ 15 - 40 cm.* Từ khóa: Nhánh xuyên động mạch thượng vị dưới sâu; Tái tạo vú; Giải phẫu.Deep Inferior Epigastric Perforators Flap: An Anatomical Study ofPerforator and Clinical ApplicationSummaryObjectives: The purpose of this study is to investigate anatomical vascular of the deepinferior epigastric perforator flap and its clinical application. Subjects and methods: 20 flapswere harvested from 10 fresh adult cadavers. The deep inferior epigastric artery and itsperforators were identified, details such as perforator size, location and measurements inrelation to the umbilicus. Eight patients underwent delayed autologous breast reconstructionwith deep inferior epigastric artery perforator flaps after mastectomy. Results: 87 perforatorvessels dissected from 20 flaps, average 4.35/1 flap. 52 (59.77%) perforators in a medial rowwith 42 (80.77%) perforators was oblique course. 35 (40.23%) perforators in a lateral row with26 (74.29%) was rectilinear course. 54 (62.07%) perforators located in a distance of 10 - 40 cmfrom the umbilicus. The average length and diameter of the dominant perforators was 43 ±13.73 mm and 0.99 ± 0.1 mm. On clinically, 8 flaps have been used including 6 flaps survival,* Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh** Bệnh viện TWQĐ 108*** Viện Bỏng Quốc giaNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Ph ng (ngvaph@gmail.com)Ngày nhận bài: 20/07/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 2/11/2015Ngày bài báo được đăng: 30/11/2015179TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-20152 flaps necrosis. Conclusion: The perforator presents a rectilinear course usually was in lateralrow and easy dissection than the perforator presents an oblique course. The dominantperforators usually located in a distance of 15 - 40 cm from the umbilicus.* Key words: Deep inferior epigastric perforator; Breast reconstruction; Anatomy.ĐẶT VẤN ĐỀViệc tái tạo vú sau cắt vú giúp BN xoábỏ được mặc cảm và lấy lại sự tự tin hoànhập vào cuộc sống hàng ngày. Với mụctiêu nâng cao chất lượng cuộc sống choBN ung thư vú, nhiều phương pháp táitạo vú đã được nghiên cứu và áp dụngtrên lâm sàng. Ưu và nhược điểm củamỗi phương pháp được ghi nhận và sosánh. Trong tất cả các vật liệu tái tạo vú,vật liệu tự thân đem lại kết quả tự nhiênhơn vật liệu tổng hợp. Đặc biệt, phươngpháp tái tạo vú bằng các vạt da nhánhxuyên như vạt nhánh xuyên ĐMTVDS(DIEP: deep inferior epigastric arteryperforator), vạt nhánh xuyên động mạch(ĐM) mông (GAP: gluteal artery perforator)…được sử dụng ngày càng phổ biến. Sovới các vạt da cơ, việc sử dụng vạt nhánhxuyên sẽ giúp làm giảm tối thiểu tổnthương nơi cho vạt, vì bảo tồn được cơvà thần kinh chi phối, mật độ vú tái tạomềm mại và tự nhiên hơn. Ngoài ra, khisử dụng vạt nhánh xuyên vùng bụngcũng sẽ giúp giải quyết phần da mỡ thừaở thành bụng, làm cho thành bụng thongọn hơn. Bên cạnh những ưu điểm vượttrội, việc xác định và phẫu tích bộc lộ cácnhánh xuyên là thách thức đối với phẫuthuật viên. Chính sự không hằng địnhvề mặt giải phẫu, các nhánh xuyên khácnhau ở người này và người khác, thậmchí khác nhau giữa bên này và bênkia trên cùng cơ thể. Nghiên cứu của180chúng tôi nhằm: Khảo sát đặc điểm giảiphẫu c p máu cho vạt da nhánh xuyênĐMTVDS ở người Việt Nam trưởng thành,từ đó ứng dụng vào quá trình nâng vạttrên lâm sàng.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Nghiên cứu giải phẫu.* Đối tượng:Nghiên cứu tiến hành trên 10 thi thểtươi người Việt Na ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Phẫu thuật tái tạo vú Nhánh xuyên động mạch thượng vị dưới sâu Giải phẫu cấp máu cho vạt daGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 292 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 269 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 210 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 201 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 198 0 0 -
9 trang 167 0 0