Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hàm lượng lipit protein và nhân gen chịu hạn chaperonin tế bào chất đơn vị và ỏ một số giống đậu tương nhập từ ÚcT¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 3(43)/N¨m 2007NGHIÊN CỨU HÀM LƯỢNG LIPIT, PROTEIN VÀ NHÂN GENCHNU HẠN CHAPERONIN TẾ BÀO CHẤT ĐƠN VN δỞ MỘT SỐ GIỐNG ĐẬU TƯƠNG NHẬP TỪ ÚCNguyễn Văn Phú - Hoàng Thị Thu Yến (Khoa KH Tự nhiên & Xã hội – ĐH Thái Nguyên)Luân Thị Đẹp (Trường ĐH Nông lâm – ĐH Thái Nguyên)1. Đặt vấn đềĐậu tương là giống cây trồng công nghiệp ngắn ngày, có giá trị kinh tế cao và có tácdụng nhiều mặt trong sản xuất nông nghiệp. Ở nước ta, diện tích trồng cây đậu tương còn chưaphổ biến mới chỉ đạt khoảng 200000 ha và năng suất bình quân đạt khoảng 1,4 tấn/ha. So vớicác nước như Trung Quốc, Ấn Độ hay Mỹ và Braxin, tình hình sản xuất đậu tương ở nước tavẫn ở mức thấp [3], [11].Hiện nay, để tăng năng suất và chất lượng đậu tương chúng ta đã tiến hành cải tạo giống,đưa những giống có chất lượng vào sản xuất, chủ yếu là giống đột biến, giống lai và giống nhậpngoại. Tại Thái Nguyên nhóm nghiên cứu do PGS.TS. Luân Thị Đẹp, Trưởng Khoa Nông học,ĐHNL, ĐH Thái Nguyên làm chủ đề tài đã trồng thử nghiệm một số giống đậu tương được nhậptừ Úc và đã cho năng suất khá cao [8]. Vấn đề đặt ra cho nghiên cứu này là xác định hàm lượnglipit, protein và nhân gen chịu hạn Chaperonin tế bào chất đơn vị δ ở một số giống đậu tươngnhập từ Úc để góp phần chọn tạo giống đậu tương.2. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu* Vật liệu, hóa chất, thiết bịHạt của các giống đậu tương DT84(6), E085 -10, E085 -3, E036 - b(6), do cô giáo PGS.TS.Luân Thị Đẹp, Trưởng Khoa Nông học, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên chọn tạo cácgiống nhập từ Úc cung cấp. Giống đối chứng Bắc Kạn (BK) do cô giáo ThS. Nguyễn Thu Hiền,Khoa Khoa học cơ bản, Trường ĐH Y Khoa Thái Nguyên cung cấp để sử dụng nghiên cứu.Các hóa chất và thiết bị sử dụng được lưu giữ ở Bộ môn Sinh học, Khoa Khoa học Tựnhiên và Xã hội; Phòng Di truyền học hiện đại, Khoa Sinh - KTNN, ĐHSP Thái Nguyên; PhòngCông nghệ ADN ứng dụng, Viện Công nghệ Sinh học.* Phương pháp nghiên cứu- Phương pháp xác định hàm lượng lipit, protein được tiến hành theo tài liệu của PhạmThị Trân Châu [2].- ADN tổng số được tách chiết và tinh sạch từ lá theo phương pháp của Becker và cáccộng sự (1998) [1].- Nhân gen chaperonin tế bào chất đơn vị δ bằng kỹ thuật PCR theo Karry Mulis (1985)với cặp mồi:+ Mồi xuôi (forward primer) chap_N: 5’- GCC ATA TGT CGG CAA TCG CGG CCC C- 3’+ Mồi ngược (reverse primer) chap_C: 5’- CGG GAT CCC TAC CTC ACA GTT ACAATA TCA TC-3’.- Phân tích sản phNm PCR bằng enzyme giới hạn theo Sambrook và cộng sự 2001 [9].101T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 3(43)/N¨m 20073. Kết qủa và thảo luận* Hàm lượng lipit và proteinChỉ tiêu về hình dạng, kích thước hạt chỉ là những đánh giá sơ bộ bên ngoài, chưa phảnánh được chính xác chất lượng của hạt. Nghiên cứu hàm lượng protein, lipit sẽ đánh giá đượcchất lượng của hạt. Kết quả phân tích hàm lượng protein và lipit trong hạt của 5 giống đậu tươngđược trình bày ở bảng 3.1 .Bảng1. Hàm lượng protein và lipit của các giống đậu tươngSTT12345Tên giốngBKE085 -3E085 -10DT84(6)E036 -b(6)Hàm lượng lipit % so khốilượng chất khô20,70 ±21,35 ±24,67 ±24,87 ±22,78 ±0,180,320,720,340,51Hàm lượng protein % sokhối lượng chất khô33,8227,3429,5730,0428,49±±±±±0,250,340,460,640,43Qua bảng 3.1 cho thấy hàm lượng lipit của cácgiống đậu tương dao động trong khoảng (20,70 ± 0,3)%đến (24,87 ± 0,34)% giống có hàm lượng lipit cao nhấtlà DT84(6) và thấp nhất là BK. Thứ tự sắp xếp cácgiống lần lượt theo thứ tự là: BK < E085 -3 < E036 b(6) < E085 -10 < DT84(6). Hàm lượng protein là yếutố quan trọng hàng đầu trong đánh giá chất lượng hạt,hạt càng nhiều protein thì sẽ cho đậu phụ với tỷ lệ đạmcàng cao. Bảng 3.1 cho thấy hàm lượng protein tan của5 giống đậu tương dao dộng trong khoảng 27,34% đếnHình 1: Ảnh điện di tinh sạch ADN tổng sốM. Maker 1 kb3. DT84(6)33,82%. Trong đó giống có hàm lượng protein cao nhất1. BK4. E036- b(6)là BK và thấp nhất là E085 - 3. Hàm lượng protein được2. E085- 35. E085- 10sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: E085 -3 < E085 -10