Nghiên cứu hình ảnh siêu âm nội soi phế quản ở bệnh nhân u phổi
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 447.88 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm tìm hiểu đặc điểm hình ảnh siêu âm qua nội soi phế quản ở bệnh nhân u phổi. Tìm hiểu mối liên quan giữa bản chất khối u với độ hồi âm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hình ảnh siêu âm nội soi phế quản ở bệnh nhân u phổiTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH SIÊU ÂM NỘI SOI PHẾ QUẢNỞ BỆNH NHÂN U PHỔIMai Xuân Khẩn*; Phạm Thị Mai**TÓM TẮTSiêu âm qua nội soi phế quản là một kỹ thuật mới đã được áp dụng trên thế giới. Ở Việt Nam,Bệnh viện 103 là nơi đầu tiên áp dụng kỹ thuật này vào chẩn đoán. Nghiên cứu hình ảnh siêu âm nộisoi (SANS) phế quản ở 30 BN u phổi (UP) đã xác định nguyên nhân thấy: SANS phát hiện 80% tổnthương; 87,5% có hình tăng âm, giảm âm không đồng nhất là 4,17%. Ung thư phế quản cho hìnhảnh tăng âm 41,67%. Mô viêm hoặc xẹp phổi cho hình ảnh siêu âm không đồng nhất 33,33%.* Từ khóa: U phổi; Siêu âm qua nội soi phế quản.RESEARCH ON ENDOBRONCHIAL ULTRASOUND IMAGESIN PATIENTS WITH LUNG TUMORsSUMMARYEndobronchial ultrasound is a new technique which has been applied all over the world. InVietnam, 103 Hospital is the first place using this application in diagnosis. From the images seen onthe endobronchial ultrasound for 30 lung tumor patients, the results revealed that 80% of the lesionswere detected by this technique; 87.5% of which were hyperechoic and heterogeneous hypoechoicaccounted for 4.17%.Bronchial cancer showed that hyperechoic was made up of 41.67%. Tissue inflammation oratelectasis indicated the heterogeneous ultrasound accouted for 33.33%.* Key words: Lung tumour; Endobronchial ultrasound.ĐẶT VẤN ĐỀU phổi là thuật ngữ nói chung để chỉ cáckhối mờ ở phổi, nguyên nhân có thể ác tính(ung thư phế quản) hoặc lành tính. UP hiệntiếp tục gia tăng trên thế giới, nhất là cácnước công nghiệp đang phát triển, trongđó 95 - 98% các khối u ở phổi là ung thưphế quản.Việc chẩn đoán nguyên nhân UP còngặp nhiều khó khăn. Năm 1992, với sự rađời của SANS phế quản (Endobronchialultrasound - EBUS) với đầu dò đầu tiên cóđường kính 3 mm, cho hình ảnh 360o, khảosát đến tận hạ phân thuỳ của phổi và cáccấu trúc xung quanh, làm tăng giá trị chẩnđoán tổn thương phổi nói chung và các khốiUP nói riêng. Ở Miền Bắc Việt Nam, Bệnhviện 103 là nơi lần đầu tiên được trang bịmáy SANS để chẩn đoán nguyên nhân cáckhối u ở phổi.Chúng tôi tiến hành đề tài này nhằmmục tiêu:- Tìm hiểu đặc điểm hình ảnh siêu âmqua nội soi phế quản ở BN UP.- Tìm hiểu mối liên quan giữa bản chấtkhối u với độ hồi âm.* Bệnh viện 103** Học viện Quân yChịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Đỗ QuyếtPGS. TS. Nguyễn Huy Lực1TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.30 BN UP đã xác định nguyên nhân,điều trị nội trú tại Khoa Lao và Bệnh phổi,Bệnh viện 103 từ tháng 2 - 2012 đến 10 2012.* Tiêu chuẩn lựa chọn:- Các BN có khối mờ ở phổi đã xác địnhđược nguyên nhân.- Có hoặc không có triệu chứng lâm sàng.- BN đồng ý tham gia nghiên cứu.* Tiêu chuẩn loại trừ:- BN có chống chỉ định với nội soi phếquản.- BN HIV.- BN không đồng ý làm các kỹ thuật.2. Phương pháp nghiên cứu.Tiến cứu, mô tả, cắt ngang.* Nghiên cứu lâm sàng: khai thác tiền sử,bệnh sử, thời gian mắc bệnh, yếu tố nguycơ, lý do vào viện, triệu chứng hô hấp, cáctriệu chứng toàn thân và cận u.* Nội soi siêu âm phế quản: 30 BN nghiêncứu được siêu âm qua nội soi phế quảnống mềm.Mục đích: quan sát, đánh giá tổn thươngtrong lòng phế quản và xác định vị trí khối utheo thùy hoặc phân thùy.- Tiến hành tại phòng soi phế quản, KhoaLao và Bệnh phổi, Bệnh viện 103.- Thiết bị và dụng cụ: ống soi phế quảnsợi mềm của hãng Olympus BF loại 1T30(Nhật Bản).- Chỉ định: các bệnh lý ác tính ở phổi,nhiễm khuẩn phổi, bệnh phổi kẽ, ho máu.- Chống chỉ định tương đối: thiếu oxymáu (PaO2 < 60 mmHg), hen phế quảnđang có cơn khó thở, thiếu máu cơ tim, suytim nặng, tắc nghẽn tĩnh mạch chủ trên,tạng chảy máu, giảm tiểu cầu, rối loạn đôngmáu, suy thận, ure máu tăng cao, hội chứngchèn ép tĩnh mạch chủ trên, dị ứng thuốc tê,động kinh.- Các bước tiến hành:+ Chuẩn bị BN: tối hôm trước của ngàysoi phế quản, BN uống 1 viên seduxen 5 mgvà nhịn ăn trước khi soi từ 4 - 6 giờ.* Quy trình soi phế quản:- Tiền tê: tiêm bắp thịt seduxen 10 mg x1 ống, atropin 1/4mg x 2 ống trước khi soi30 phút.- Gây tê: lidocain 2% gây tê bề mặt niêmmạc. Lượng thuốc trung bình cho 1 BN là10 - 15 ml.- Tiến hành soi phế quản siêu âm:+ Tư thế BN: BN nằm ngửa.+ Đưa ống soi đi qua đường mũi. Quansát tỷ mỷ toàn bộ khí - phế quản, phát hiệntổn thương.- Siêu âm qua nội soi:+ Giữ ống soi ở vị trí nghi ngờ tổn thương.+ Đưa đầu dò siêu âm qua kênh sinh thiết.+ Tìm hình ảnh tổn thương (theo Felix J,Herth F, 2008): khi thấy tổn thương, hìnhảnh siêu âm sẽ thay đổi. Các khối hìnhdạng rắn xuất hiện sáng hơn và thuần nhấthơn, thông thường chúng phân biệt với nhumô phổi bởi ranh giới sáng. Ngược lại, hìnhảnh siêu âm của mô viêm hoặc xẹp phổi2TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013không đồng nhất. Các tiểu phế quản nhỏbẫy khí xuất hiện như 1 đốm trắng sắc nét,khu vực dịch sẽ xuất hiện tối.+ Khi hình ảnh tổn thương nhìn thấy trênmàn hình, đầu dò coi như nằm trong giớihạn của tổn thương.+ Chụp ảnh tổn thương.* Tìm hiểu hình ảnh SANS và mối liênquan giữa bản chất khối u với độ hồi âm:- Một số thuật ngữ dùng trong siêu âm:(theo Nguyễn Phước Bảo Quân, 2010).+ Tăng âm: mô tả cấu trúc có mức độ xámgia tăng so với độ xám của cấu trúc nền xungquanh hoặc so với tình trạng bình thường.NAMTUỔINỮCỘNGn%n%n%< 40413,3326,67620,040 - 49310,013,33413,33(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)50 - 59826,6713,33930,060 - 69310,026,67516,67≥ 70413,3326,67620,0Tổng2273,33826,6730100X ± SD53,3 ± 15,83Tuổi trung bình của BN UP là 53,3 (tuổithấp nhất 25 và cao nhất 79). Tuổi trung+ Giảm âm: mô tả cấu trúc có mức độ xámgiảm so với độ xám của cấu trúc nền xungquanh hoặc so với tình trạng bình thường.bình trong nghiên cứu này thấp hơn của+ Không có hồi âm: mô tả cấu trúc không ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hình ảnh siêu âm nội soi phế quản ở bệnh nhân u phổiTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH SIÊU ÂM NỘI SOI PHẾ QUẢNỞ BỆNH NHÂN U PHỔIMai Xuân Khẩn*; Phạm Thị Mai**TÓM TẮTSiêu âm qua nội soi phế quản là một kỹ thuật mới đã được áp dụng trên thế giới. Ở Việt Nam,Bệnh viện 103 là nơi đầu tiên áp dụng kỹ thuật này vào chẩn đoán. Nghiên cứu hình ảnh siêu âm nộisoi (SANS) phế quản ở 30 BN u phổi (UP) đã xác định nguyên nhân thấy: SANS phát hiện 80% tổnthương; 87,5% có hình tăng âm, giảm âm không đồng nhất là 4,17%. Ung thư phế quản cho hìnhảnh tăng âm 41,67%. Mô viêm hoặc xẹp phổi cho hình ảnh siêu âm không đồng nhất 33,33%.* Từ khóa: U phổi; Siêu âm qua nội soi phế quản.RESEARCH ON ENDOBRONCHIAL ULTRASOUND IMAGESIN PATIENTS WITH LUNG TUMORsSUMMARYEndobronchial ultrasound is a new technique which has been applied all over the world. InVietnam, 103 Hospital is the first place using this application in diagnosis. From the images seen onthe endobronchial ultrasound for 30 lung tumor patients, the results revealed that 80% of the lesionswere detected by this technique; 87.5% of which were hyperechoic and heterogeneous hypoechoicaccounted for 4.17%.Bronchial cancer showed that hyperechoic was made up of 41.67%. Tissue inflammation oratelectasis indicated the heterogeneous ultrasound accouted for 33.33%.* Key words: Lung tumour; Endobronchial ultrasound.ĐẶT VẤN ĐỀU phổi là thuật ngữ nói chung để chỉ cáckhối mờ ở phổi, nguyên nhân có thể ác tính(ung thư phế quản) hoặc lành tính. UP hiệntiếp tục gia tăng trên thế giới, nhất là cácnước công nghiệp đang phát triển, trongđó 95 - 98% các khối u ở phổi là ung thưphế quản.Việc chẩn đoán nguyên nhân UP còngặp nhiều khó khăn. Năm 1992, với sự rađời của SANS phế quản (Endobronchialultrasound - EBUS) với đầu dò đầu tiên cóđường kính 3 mm, cho hình ảnh 360o, khảosát đến tận hạ phân thuỳ của phổi và cáccấu trúc xung quanh, làm tăng giá trị chẩnđoán tổn thương phổi nói chung và các khốiUP nói riêng. Ở Miền Bắc Việt Nam, Bệnhviện 103 là nơi lần đầu tiên được trang bịmáy SANS để chẩn đoán nguyên nhân cáckhối u ở phổi.Chúng tôi tiến hành đề tài này nhằmmục tiêu:- Tìm hiểu đặc điểm hình ảnh siêu âmqua nội soi phế quản ở BN UP.- Tìm hiểu mối liên quan giữa bản chấtkhối u với độ hồi âm.* Bệnh viện 103** Học viện Quân yChịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Đỗ QuyếtPGS. TS. Nguyễn Huy Lực1TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.30 BN UP đã xác định nguyên nhân,điều trị nội trú tại Khoa Lao và Bệnh phổi,Bệnh viện 103 từ tháng 2 - 2012 đến 10 2012.* Tiêu chuẩn lựa chọn:- Các BN có khối mờ ở phổi đã xác địnhđược nguyên nhân.- Có hoặc không có triệu chứng lâm sàng.- BN đồng ý tham gia nghiên cứu.* Tiêu chuẩn loại trừ:- BN có chống chỉ định với nội soi phếquản.- BN HIV.- BN không đồng ý làm các kỹ thuật.2. Phương pháp nghiên cứu.Tiến cứu, mô tả, cắt ngang.* Nghiên cứu lâm sàng: khai thác tiền sử,bệnh sử, thời gian mắc bệnh, yếu tố nguycơ, lý do vào viện, triệu chứng hô hấp, cáctriệu chứng toàn thân và cận u.* Nội soi siêu âm phế quản: 30 BN nghiêncứu được siêu âm qua nội soi phế quảnống mềm.Mục đích: quan sát, đánh giá tổn thươngtrong lòng phế quản và xác định vị trí khối utheo thùy hoặc phân thùy.- Tiến hành tại phòng soi phế quản, KhoaLao và Bệnh phổi, Bệnh viện 103.- Thiết bị và dụng cụ: ống soi phế quảnsợi mềm của hãng Olympus BF loại 1T30(Nhật Bản).- Chỉ định: các bệnh lý ác tính ở phổi,nhiễm khuẩn phổi, bệnh phổi kẽ, ho máu.- Chống chỉ định tương đối: thiếu oxymáu (PaO2 < 60 mmHg), hen phế quảnđang có cơn khó thở, thiếu máu cơ tim, suytim nặng, tắc nghẽn tĩnh mạch chủ trên,tạng chảy máu, giảm tiểu cầu, rối loạn đôngmáu, suy thận, ure máu tăng cao, hội chứngchèn ép tĩnh mạch chủ trên, dị ứng thuốc tê,động kinh.- Các bước tiến hành:+ Chuẩn bị BN: tối hôm trước của ngàysoi phế quản, BN uống 1 viên seduxen 5 mgvà nhịn ăn trước khi soi từ 4 - 6 giờ.* Quy trình soi phế quản:- Tiền tê: tiêm bắp thịt seduxen 10 mg x1 ống, atropin 1/4mg x 2 ống trước khi soi30 phút.- Gây tê: lidocain 2% gây tê bề mặt niêmmạc. Lượng thuốc trung bình cho 1 BN là10 - 15 ml.- Tiến hành soi phế quản siêu âm:+ Tư thế BN: BN nằm ngửa.+ Đưa ống soi đi qua đường mũi. Quansát tỷ mỷ toàn bộ khí - phế quản, phát hiệntổn thương.- Siêu âm qua nội soi:+ Giữ ống soi ở vị trí nghi ngờ tổn thương.+ Đưa đầu dò siêu âm qua kênh sinh thiết.+ Tìm hình ảnh tổn thương (theo Felix J,Herth F, 2008): khi thấy tổn thương, hìnhảnh siêu âm sẽ thay đổi. Các khối hìnhdạng rắn xuất hiện sáng hơn và thuần nhấthơn, thông thường chúng phân biệt với nhumô phổi bởi ranh giới sáng. Ngược lại, hìnhảnh siêu âm của mô viêm hoặc xẹp phổi2TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013không đồng nhất. Các tiểu phế quản nhỏbẫy khí xuất hiện như 1 đốm trắng sắc nét,khu vực dịch sẽ xuất hiện tối.+ Khi hình ảnh tổn thương nhìn thấy trênmàn hình, đầu dò coi như nằm trong giớihạn của tổn thương.+ Chụp ảnh tổn thương.* Tìm hiểu hình ảnh SANS và mối liênquan giữa bản chất khối u với độ hồi âm:- Một số thuật ngữ dùng trong siêu âm:(theo Nguyễn Phước Bảo Quân, 2010).+ Tăng âm: mô tả cấu trúc có mức độ xámgia tăng so với độ xám của cấu trúc nền xungquanh hoặc so với tình trạng bình thường.NAMTUỔINỮCỘNGn%n%n%< 40413,3326,67620,040 - 49310,013,33413,33(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)50 - 59826,6713,33930,060 - 69310,026,67516,67≥ 70413,3326,67620,0Tổng2273,33826,6730100X ± SD53,3 ± 15,83Tuổi trung bình của BN UP là 53,3 (tuổithấp nhất 25 và cao nhất 79). Tuổi trung+ Giảm âm: mô tả cấu trúc có mức độ xámgiảm so với độ xám của cấu trúc nền xungquanh hoặc so với tình trạng bình thường.bình trong nghiên cứu này thấp hơn của+ Không có hồi âm: mô tả cấu trúc không ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Siêu âm nội soi phế quản Bệnh nhân u phổi Ung thư phế quảnTài liệu liên quan:
-
6 trang 300 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 215 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 210 0 0 -
8 trang 210 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0