Nghiên cứu kết quả phẫu thuật cắt trước thấp ở bệnh nhân ung thư trực tràng
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 150.72 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến trực tràng bằng phương pháp phẫu thuật cắt trực tràng trước thấp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật cắt trước thấp ở bệnh nhân ung thư trực tràngT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2018NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT TRƯỚC THẤPỞ BỆNH NHÂN UNG THƯ TRỰC TRÀNGLê Thị Thu Trang*; Nguyễn Quang Thái**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tuyến trực tràng bằng phương phápphẫu thuật cắt trực tràng trước thấp và vai trò của dẫn lưu hồi tràng phòng ngừa biến chứng ròmiệng nối. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu can thiệp trên 107 bệnh nhân ung thư trựctràng được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật cắt trước thấp. Kết quả và kết luận: tuổi trungbình của nhóm nghiên cứu 58,77 ± 9,77, tỷ lệ nam/nữ: 1,1. Tỷ lệ bệnh ở giai đoạn I - III 98,1%,1,9% giai đoạn IV. 90/107 bệnh nhân (84,1%) mổ mở, mổ nội soi 17/107 bệnh nhân (15,9%);thời gian phẫu thuật trung bình lần lượt 104,1 và 151,8 phút, sinh thiết tại diện cắt đều khôngcòn tế bào ung thư. Không gặp tai biến trong mổ. Thời gian trung tiện sau mổ trung bình với mổmở 4,11 ± 0,81 ngày, nội soi 3,70 ± 0,37 ngày. 45/107 bệnh nhân (42,1%) được làm dẫn lưuhồi tràng bảo vệ miệng nối, không bệnh nhân nào rò - bục miệng nối. Biến chứng sớm sau mổ:2/107 bệnh nhân (1,9%) rò miệng nối khu trú không phải mổ lại và 1/107 bệnh nhân (0,9%)rò miệng nối gây viêm phúc mạc phải mổ lại.* Từ khóa: Ung thư trực tràng; Phẫu thuật cắt trước thấp.Study on Outcomes of Lowe Anterior Resection in Rectal CancerPatientsSummaryObjectives: Evaluation of short-term outcomes of lower anterior resection in rectal cancerand the role of diverting ileostomy. Subjects and methods: Interventional study on 107 patients,who were diagnosed as rectal cancer treated with low anterior resection. Result and conclusion:The average age was 58.77 ± 9.77, gender rate of male/female was 1.1. The prevalence ofstage I - III was 98.1%, only 1.9% of stage IV. Number of patients with open surgery: 90/107patients (84.1%), laparoscopic surgery 17/107 patients (15.9%); average surgery time was104.1 minutes and 151.8 minutes, both superior and inferior sectional area were negative incancer cells. No accidents in surgery. Average postoperative time to return of bowel functionwith open surgery were 4.11 ± 0.81 days, laparoscopy were 3.70 ± 0.37 days. There were45/107 patients (42.1%) having protective ileostomy, no patients with anastomosis leakage.Postoperative complications: 2/107 patients with leak localization accounted for 1.9%, 1/107 patientwith anastomotic leak causes peritonitis accounted for 0.9%.* Keywords: Rectal cancer; Low anterior resection.* Học viện Quân y** Bệnh viện K Hà NộiNgười phản hồi (Corresponding): Lê Thị Thu Trang (letrang512@gmail.com)Ngày nhận bài: 25/06/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/08/2018Ngày bài báo được đăng: 28/08/201877T¹p chÝ Y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2018ĐẶT VẤN ĐỀUng thư trực tràng (UTTT) là bệnh cótỷ lệ mắc cao, các phương pháp điều trịbao gồm phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, điều trịđích, trong đó phẫu thuật là phương phápđiều trị triệt căn tốt nhất, tuy nhiên còn cóĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.107 bệnh nhân (BN) (30 tiến cứu,77 hồi cứu) được chẩn đoán xác địnhUTTT, điều trị bằng phương pháp phẫunhững hạn chế, nhất là ở giai đoạn muộn,thuật cắt trước thấp tại Bệnh viện K từu xâm lấn mạnh ra tổ chức xung quanh,tháng 10 - 2015 đến 12 - 2017.khối u quá thấp.* Tiêu chuẩn lựa chọn BN:Trong phẫu thuật điều trị UTTT, phẫu- BN được chẩn đoán xác định ung thưthuật bảo tồn cơ thắt yêu cầu diện cắtbiểu mô tuyến trực tràng bằng kết quảdưới phải cách bờ u 2 cm, đây được coigiải phẫu bệnh.là nguyên tắc vàng đảm bảo an toàn.Ngày nay, với kỹ thuật chẩn đoán tiêntiến, đánh giá giai đoạn bệnh trước mổchính xác, hóa xạ hỗ trợ trước mổ, trong- Được phẫu thuật cắt u trực tràng bằngphương pháp trước thấp.* Tiêu chuẩn loại trừ:nhiều trường hợp khoảng cách này có- Tiền sử điều trị các bệnh ung thưthể nhỏ hơn. Phẫu thuật cắt trước thấpkhác trong vòng 5 năm tính từ thời điểm(Lower anterior resection - LAR) một mặtđược chẩn đoán UTTT.bảo tồn được cơ thắt, một mặt vẫn đảm- Mắc bệnh phối hợp: nhiễm khuẩn cấp,bảo thực hiện cắt toàn bộ mạc treo trựcsuy thận nặng, lao, bệnh phổi tắc nghẽntràng, diện cắt đáp ứng đảm bảo độ anmạn tính, xơ gan, thiếu máu nặng.toàn cao. Hơn nữa, với sự hỗ trợ của- Hồ sơ không có đủ thông tin nghiêncứu.máy cắt nối tự động, miệng nối đại tràngvới trực tràng thực hiện thuận lợi hơn.Vì vậy, phẫu thuật này cho kết quả tốt,được lựa chọn rộng rãi trên lâm sàng.Tuy nhiên, nghiên cứu về phương phápnày còn có những điểm khác nhau, đặcbiệt ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu2. Phương pháp nghiên cứu.- Nghiên cứu can thiệp, tiến cứu phốihợp với hồi cứu.- Các chỉ tiêu nghiên cứu: tuổi, giới,giai đoạn ung thư, vị trí khối u, phương phápvề vấn đề này. Vì vậy, chúng tôi thực hiệnphẫu thuật, diện cắt, dẫn lưu hồi tràng,đề tài với mục tiêu: Đánh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật cắt trước thấp ở bệnh nhân ung thư trực tràngT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2018NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT TRƯỚC THẤPỞ BỆNH NHÂN UNG THƯ TRỰC TRÀNGLê Thị Thu Trang*; Nguyễn Quang Thái**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tuyến trực tràng bằng phương phápphẫu thuật cắt trực tràng trước thấp và vai trò của dẫn lưu hồi tràng phòng ngừa biến chứng ròmiệng nối. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu can thiệp trên 107 bệnh nhân ung thư trựctràng được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật cắt trước thấp. Kết quả và kết luận: tuổi trungbình của nhóm nghiên cứu 58,77 ± 9,77, tỷ lệ nam/nữ: 1,1. Tỷ lệ bệnh ở giai đoạn I - III 98,1%,1,9% giai đoạn IV. 90/107 bệnh nhân (84,1%) mổ mở, mổ nội soi 17/107 bệnh nhân (15,9%);thời gian phẫu thuật trung bình lần lượt 104,1 và 151,8 phút, sinh thiết tại diện cắt đều khôngcòn tế bào ung thư. Không gặp tai biến trong mổ. Thời gian trung tiện sau mổ trung bình với mổmở 4,11 ± 0,81 ngày, nội soi 3,70 ± 0,37 ngày. 45/107 bệnh nhân (42,1%) được làm dẫn lưuhồi tràng bảo vệ miệng nối, không bệnh nhân nào rò - bục miệng nối. Biến chứng sớm sau mổ:2/107 bệnh nhân (1,9%) rò miệng nối khu trú không phải mổ lại và 1/107 bệnh nhân (0,9%)rò miệng nối gây viêm phúc mạc phải mổ lại.* Từ khóa: Ung thư trực tràng; Phẫu thuật cắt trước thấp.Study on Outcomes of Lowe Anterior Resection in Rectal CancerPatientsSummaryObjectives: Evaluation of short-term outcomes of lower anterior resection in rectal cancerand the role of diverting ileostomy. Subjects and methods: Interventional study on 107 patients,who were diagnosed as rectal cancer treated with low anterior resection. Result and conclusion:The average age was 58.77 ± 9.77, gender rate of male/female was 1.1. The prevalence ofstage I - III was 98.1%, only 1.9% of stage IV. Number of patients with open surgery: 90/107patients (84.1%), laparoscopic surgery 17/107 patients (15.9%); average surgery time was104.1 minutes and 151.8 minutes, both superior and inferior sectional area were negative incancer cells. No accidents in surgery. Average postoperative time to return of bowel functionwith open surgery were 4.11 ± 0.81 days, laparoscopy were 3.70 ± 0.37 days. There were45/107 patients (42.1%) having protective ileostomy, no patients with anastomosis leakage.Postoperative complications: 2/107 patients with leak localization accounted for 1.9%, 1/107 patientwith anastomotic leak causes peritonitis accounted for 0.9%.* Keywords: Rectal cancer; Low anterior resection.* Học viện Quân y** Bệnh viện K Hà NộiNgười phản hồi (Corresponding): Lê Thị Thu Trang (letrang512@gmail.com)Ngày nhận bài: 25/06/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/08/2018Ngày bài báo được đăng: 28/08/201877T¹p chÝ Y - d−îc häc qu©n sù sè 7-2018ĐẶT VẤN ĐỀUng thư trực tràng (UTTT) là bệnh cótỷ lệ mắc cao, các phương pháp điều trịbao gồm phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, điều trịđích, trong đó phẫu thuật là phương phápđiều trị triệt căn tốt nhất, tuy nhiên còn cóĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.107 bệnh nhân (BN) (30 tiến cứu,77 hồi cứu) được chẩn đoán xác địnhUTTT, điều trị bằng phương pháp phẫunhững hạn chế, nhất là ở giai đoạn muộn,thuật cắt trước thấp tại Bệnh viện K từu xâm lấn mạnh ra tổ chức xung quanh,tháng 10 - 2015 đến 12 - 2017.khối u quá thấp.* Tiêu chuẩn lựa chọn BN:Trong phẫu thuật điều trị UTTT, phẫu- BN được chẩn đoán xác định ung thưthuật bảo tồn cơ thắt yêu cầu diện cắtbiểu mô tuyến trực tràng bằng kết quảdưới phải cách bờ u 2 cm, đây được coigiải phẫu bệnh.là nguyên tắc vàng đảm bảo an toàn.Ngày nay, với kỹ thuật chẩn đoán tiêntiến, đánh giá giai đoạn bệnh trước mổchính xác, hóa xạ hỗ trợ trước mổ, trong- Được phẫu thuật cắt u trực tràng bằngphương pháp trước thấp.* Tiêu chuẩn loại trừ:nhiều trường hợp khoảng cách này có- Tiền sử điều trị các bệnh ung thưthể nhỏ hơn. Phẫu thuật cắt trước thấpkhác trong vòng 5 năm tính từ thời điểm(Lower anterior resection - LAR) một mặtđược chẩn đoán UTTT.bảo tồn được cơ thắt, một mặt vẫn đảm- Mắc bệnh phối hợp: nhiễm khuẩn cấp,bảo thực hiện cắt toàn bộ mạc treo trựcsuy thận nặng, lao, bệnh phổi tắc nghẽntràng, diện cắt đáp ứng đảm bảo độ anmạn tính, xơ gan, thiếu máu nặng.toàn cao. Hơn nữa, với sự hỗ trợ của- Hồ sơ không có đủ thông tin nghiêncứu.máy cắt nối tự động, miệng nối đại tràngvới trực tràng thực hiện thuận lợi hơn.Vì vậy, phẫu thuật này cho kết quả tốt,được lựa chọn rộng rãi trên lâm sàng.Tuy nhiên, nghiên cứu về phương phápnày còn có những điểm khác nhau, đặcbiệt ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu2. Phương pháp nghiên cứu.- Nghiên cứu can thiệp, tiến cứu phốihợp với hồi cứu.- Các chỉ tiêu nghiên cứu: tuổi, giới,giai đoạn ung thư, vị trí khối u, phương phápvề vấn đề này. Vì vậy, chúng tôi thực hiệnphẫu thuật, diện cắt, dẫn lưu hồi tràng,đề tài với mục tiêu: Đánh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp phẫu thuật cắt trực tràng trước thấp Điều trị ung thư biểu mô tuyến trực tràng Vai trò của dẫn lưu hồi tràng Phòng ngừa biến chứng ròmiệng nối Ung thư trực tràngGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 28 1 0
-
27 trang 22 0 0
-
4 trang 19 0 0
-
22 trang 17 0 0
-
7 trang 17 0 0
-
7 trang 16 0 0
-
176 trang 15 0 0
-
Vai trò của CEA trong đánh giá đáp ứng hóa trị ung thư đại trực tràng giai đoạn tái phát, di căn
5 trang 15 0 0 -
Kỹ thuật cắt tầng sinh môn ngoài cơ nâng ở tư thế nằm sấp trong điều trị ung thư trực tràng thấp
5 trang 15 0 0 -
5 trang 15 0 0