Danh mục

Nghiên cứu kỹ thuật trồng sa nhân tím (Amomum longiligulare IT.L.Wu) trên đất vườn đồi tại khu vực vùng đệm VQG Ba Vì

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.60 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện tại khu vực vùng đệm VQG Ba Vì. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Các công thức mật độ khác nhau chưa có ảnh hưởng rõ rệt tới tỷ lệ sống, sinh trưởng chiều cao, đẻ nhánh, ra hoa, đậu quả của Sa nhân tím ở giai đoạn 15 tháng sau khi trồng nên cần tiếp tục theo dõi. Phân bón có ảnh hưởng rõ rệt tới sinh trưởng chiều cao, đẻ nhánh, ra hoa và đậu quả của Sa nhân tím giai đoạn 15 tháng sau khi trồng nhưng chưa có ảnh hưởng rõ rệt tới tỷ lệ sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu kỹ thuật trồng sa nhân tím (Amomum longiligulare IT.L.Wu) trên đất vườn đồi tại khu vực vùng đệm VQG Ba VìTạp chí KHLN 2/2013 (2717-2727)©: Viện KHLNVN-VAFSISSN: 1859 - 0373Đăng tải tại: www.vafs.gov.vnT(Amomum longiligulare T.L.Wu), Phan Thị Luyến, Lê Văn Quang- Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt NamTÓM TẮT, ra hoa, đTừ khóa:4 (2kg165,67cm, 47,42 nh, 8,67 q163,67cm49,07%).Research on technique of planting Amomum longiligulare T.L.Wu on the hillgarden land in the edge of Ba Vi National ParkKeywords:AmomumlongiligulareT.L.Wu, hillgarden land, Ba ViNational ParkThe research has been carried out in the edge of Ba Vi National Park. Theresults of research showed that: The formulas of different density does notspecific influence to the rate of survival, height growth, tillering, flowering andfruiting of Amomum longiligulare T.L.Wu in the period of 15 months afterplanting so it should be continued to monitor. Fertilizer significantly affected toheight growth, tillering, flowering and fruiting of Amomum longiligulareT.L.Wu in the period of 15 months after planting but it is not significantlyinfluence to the survival. Initial results affirm the 4 th fomula (2kg manure +100g NPK (5:10:3) + 200g microbiological fertilizers) is most promising(survival rate reached 96.2%, height 165.67cm, 47.42 sprouts/cluster, 21.0flowers/cluster, 13.33 fruits/cluster, the rate of fruiting 67.86%). Canopy coversignificantly affected to height growth, flowering and fruiting of Amomumlongiligulare T.L.Wu in the period of 15 months after planting, but it does notsignificantly influence to the rate of survival and the ability to generate sprouts.Initial results affirm the 2nd formula (Cover 0.3 – 0.5) is the most promising(survival rate 96.67%, height throw the tips 163.67cm, 38.75 sprouts/cluster,17.67 flowers/cluster, 8.67 fruits/cluster, the rate of fruiting 49.07%).2717Tạp chí KHLN 2013et al., 2013(2)I. ĐẶT VẤN ĐỀ2.2. Phương pháp nghiên cứu35.000haThí-, m:.Sa nhân tím (Amomum longiligulareT.L.Wu), thuộc chi Amomum Roxb, họGừng Zingiberaceae, là một trong nhữngcây thuốc rất quí cần thiết cho dược liệutrong nư,..II. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU2.1 Nội dung nghiên cứu-- Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ đếnsinh trưởng của Sa nhân tím: Bố trí 3 côngthức thí nghiệm về mật độ trồng (Côngthức 1: 15.625 cây/ha - Cự li 0,8 0,8m;công thức 2: 10.000 cây/ha - Cự li 1 1m;công thức 3: 6.944 cây/ha - Cự li 1,2 1,2m). Diện tích thí nghiệm đo đếm là:100m2/CT 3CT 3 lặp = 900m2.- Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đếnsinh trưởng của Sa nhân tím: Bố trí 4 côngthức thí nghiệm (CT1: Không bón phân,làm đối chứng; CT2: Bón lót 2kg phânchuồng/hố, bón thúc 0,1kg phân NPK(5:10:3)/khóm + 0,1kg phân vi sinh/khóm;CT3: Bón lót 2kg phân chuồng/hố, bónthúc 0,2kg phân NPK (5:10:3)/khóm +0,1kg phân vi sinh/khóm; CT4: Bón lót2kg phân chuồng/khóm, bón thúc 0,1kgphân NPK (5:10:3)/khóm + 0,2kg phân visinh/khóm). Phân bón sử dụng là phânchuồng hoai, phân NPK (5:10:3) lâm thaovà phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh. Diệntích thí nghiệm đo đếm là: 100m2/CT4CT 3 lặp = 1.200m2.-i...27180,5 - 0,6). Diện tích thí nghiệm đo đếmlà: 100m2/CT 4CT 3 lặp = 1.200m2.Tạp chí KHLN 2013et al., 2013(2)cần: tỷ lệ sống, số nhánh/m2(khóm), chiều cao nhánh, tỷ lệ ra hoa, tỷ lệđậu quả (nếu có). Số liệu thu thập được ghivào mẫu phiếu điều tra đã xây dựng trước..Công thức thí nghiệm 2 (công thức thí nghiệm 3 (6.944 cây/ha) chotỷ lệ sống đạt cao nhất 94,33%.5.0.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU2.Bảng 2. Ảnh hưởng của mật độ tới sinhtrưởng Hvn, Nk)1.CT Hvn(cm) Shvn% SigHvn1.1148,672,362150,001,15NkS % SigNk(nhánh) Nk34,433,6336,635,390,4253)CTTỷ lệ sống (%)193,40294,33394,33TB94,022χ0,459152,673,1034,678,81TB 150,442,2035,245,94Ghi chú: CT 1: 15.625 cây/ha (0,8m 0,8m); CT 2:10.000 cây/ha (1m 1m); CT 3: 6.944cây/ha (1,2m 1,2m).0,497sau:Ghi chú: CT 1: 15.625 cây/ha (0,8m 0,8m); CT 2:10.000 cây/ha (1m 1m); CT 3: 6.944cây/ha (1,2m 1,2m).-Từ152,67cm148,67 150,44cmnghi94,02%. Kết quả kiểm tra saidị bằng tiêu chuẩn Friedman trong SPSScho thấy, giá trị tính toán (χ22719Tạp chí KHLN 2013et al., 2013(2).-2,2%.vnk.33.3,63 - 8,81%,Bảng 3.)CTSố hoaTB/khómShoa%115,3326,36213,334,33SigHoaSố quảTB/khómSq%7,0014,296,339,120,301SigQuaTỷ lệ đậuquả (%)45,6647,490,422311,0031,496,0016,6754,55TB13,2220,736,4413,3648,71Ghi chú: CT 1: 15.625 cây/ha (0,8m 0,8m); CT 2: 10.000 cây/ha (1m 1m); CT 3: 6.944 cây/ha (1,2m 1,2m):.cao2720Tạp chí KHLN 2013et al., 2013(2)9,12 16,67%,.2 (10.0048,71%.Hoa4.4.)CTTỷ lệ sống (%)191,33295,00393,67496,20TB94,052χ0,107Ghi chú: CT1: Không bón phân (đối chứng); CT2: 2kg phân chuồn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: