Danh mục

Nghiên cứu lựa chọn hình thức kè khắc phục sạt lở sông Cái Côn, tỉnh Hậu Giang theo yêu cầu phát triển hạ tầng giao thông

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 584.90 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu sẽ tập trung vào việc đánh giá một số hình thức kè dựa trên yêu cầu về hạ tầng giao thông tại khu vực đang tồn tại các điểm sạt lở trên sông Cái Côn, thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. Hình thức kè được đề cập trong nghiên cứu bao gồm cả kè truyền thống và các loại kè mới được áp dụng gần đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu lựa chọn hình thức kè khắc phục sạt lở sông Cái Côn, tỉnh Hậu Giang theo yêu cầu phát triển hạ tầng giao thông Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2023. ISBN: 978-604-82-7522-8 NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN HÌNH THỨC KÈ KHẮC PHỤC SẠT LỞ SÔNG CÁI CÔN, TỈNH HẬU GIANG THEO YÊU CẦU PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG Nguyễn Phương Dung1, Hoàng Văn Giang2 1 Trường Đại học Thủy lợi, email: nguyenphuongdungn@tlu.edu.vn 2 Công ty TNHH Phương Bắc 1. ĐẶT VẤN ĐỀ trong những vùng thấp nhất của tỉnh Hậu Giang. Nghiên cứu sẽ tập trung vào việc đánh Vấn đề sạt lở bờ sông tại Đồng bằng sông giá một số hình thức kè dựa trên yêu cầu về Cửu Long nói chung và tỉnh Hậu Giang nói hạ tầng giao thông tại khu vực đang tồn tại riêng được đề cập khá nhiều trong Đề án các điểm sạt lở trên sông Cái Côn, thị trấn chiến lược quốc gia phòng chống thiên tai Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu đến năm 2030, tầm nhìn 2050 [1]. Theo Giang. Hình thức kè được đề cập trong thống kê, hiện nay tại tỉnh Hậu Giang có 60 nghiên cứu bao gồm cả kè truyền thống và điểm sạt lở, với tổng chiều dài trên 20km cần các loại kè mới được áp dụng gần đây. tập trung xử lý [2]. Cùng lúc đó, theo định hướng phát triển kinh tế đến năm 2050, Hậu 2. CƠ SỞ TÍNH TOÁN VÀ CÁC TRƯỜNG Giang nỗ lực trở thành trung tâm sản xuất công HỢP TÍNH TOÁN nghiệp và logictics của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nên yêu cầu về hạ tầng giao thông 2.1. Cơ sở tính toán và thông số đầu vào trên địa bàn là rất cấp thiết [3]. Nhiệm vụ lựa chọn hình thức kè nhằm hài Phân tích ổn định của khối sạt trượt bằng hòa các yêu cầu nói trên đóng vai trò quan phương pháp phần tử hữu hạn theo bài toán trọng. Tuyến kè cần nghiên cứu chọn lựa mặt phẳng ứng suất biến dạng, thông qua phần cắt thiết kế nằm trên sông Cái Côn, tỉnh Hậu mềm Plaxis 2D [4], trong đó mô phỏng tương Giang. Đây là một tỉnh thuộc vùng trũng của tác đất nền và tường kè BTCT cọc đóng làm Đồng bằng sông Cửu Long, vừa nằm ở cuối việc đồng thời. Chọn mô hình Mohr - nguồn của sông Hậu, vừa là nơi giáp nước Coulumb (MC-D thoát nước; MC-U không giữa Biển Đông và Biển Tây. Vị trí sạt lở thoát nước) áp dụng cho đất nền là cát và sét nằm ở trung tâm của vùng Đồng bằng sông trạng thái dẻo mềm, dẻo cứng và nửa cứng; Cửu Long, nằm giữa trục đường Quốc lộ 1A Mô hình Soft Soil Model (SS-M) cho địa và tuyến đường Nam sông Hậu, cũng là một chất là bùn sét trạng thái chảy [5]. Bảng 1. Chỉ tiêu tính toán Lớp đất Đơn vị 1 2a 2b 2c 3 chỉ tiêu Dung trọng tự nhiên w g/cm3 1,70 1,53 1,67 1,88 1,87 Dung trọng khô k g/cm3 1,16 0,88 1,10 1,43 1,41 Dung trọng đẩy nổi  g/cm3 0,74 0,55 0,69 0,90 0,90 Góc ma sát trong tự nhiên o 7º38 3º54 6º19 9º26 15º30 Lực dính tự nhiên C kG/cm2 0,17 0,06 0,09 0,16 0,34 Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0,0103 0,0293 - - 0,035 Tổng mô dun E1-2 kG/cm2 48,73 10,43 18,64 93,15 112,18 170 Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2023. ISBN: 978-604-82-7522-8 2.2. Các trường hợp tính toán Bảng 2. Bảng quy đổi tải trọng xe ra lực phân bố đều Mặt cắt tính toán: Trên đoạn sông Cái Trọng Lực Côn có điểm sạt lở, mặt cắt được nghiên cứu lượng phân bố TT Nhãn hiệu tại đây sẽ được tính toán theo các phương án: toàn quy đổi bộ, kg (kN/m2) (1) hiện trạng bờ sông; (2) PA1 - tường kè và 1 CK327 DL-DH 2000 4,70 cọc (BTCT M300 3030), mái đá gia cố m = 2 HYUNDAI H100/TCN-TL 3055 6,80 2,0 (các phương án 2 và 3 tương tự về kết 3 CUULONG DFA1.65T 4130 8,50 cấu); (3) PA2 - mái đá m = 2,5; (4) PA3 - mái 4 ISUZU NKR66L-STD HB TC1 5050 10,20 5 HOAMAI 2,5tấn 6040 11,60 đá m = 3,0; (5) PA4 - Kè cọc ván bê tông dự 6 GIAIPHONG-T4081.YJ 7125 13,10 ứng lực (SW600A_L = 26); (6) PA5 - tường 7 VIETHA 3,5B 8075 15,00 kè kết hợp hệ dầm giao nhau. Các mặt cắt 8 Tải trọng HL93 xe 2 trục 22000 20,00 tính toán đại diện được cho trên hình 2 a, b 9 Tải trọng HL93 xe 3 trục 32500 27,70 [5]. Công trình được thiết kế là cấp IV. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...

Tài liệu được xem nhiều: