Nghiên cứu mối liên quan của nồng độ bnp huyết thanh và hscTnI với biến cố tái nhập viện sau can thiệp động mạch vành
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 501.27 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phân tầng nguy cơ sớm để có chiến lược can thiệp động mạch vành sớm. Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan của nồng độ BNP huyết thanh và hs-cTnI với biến cố tái nhập viện sau can thiệp động mạch vành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan của nồng độ bnp huyết thanh và hscTnI với biến cố tái nhập viện sau can thiệp động mạch vànhTạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN CỦA NỒNG ĐỘ BNP HUYẾT THANH VÀ hs- cTnI VỚI BIẾN CỐ TÁI NHẬP VIỆN SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH Đoàn Văn Chung1, Hoàng Anh Tiến2, Hồ Anh Bình3 1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên 2. Trường Đại học Y Dược Huế 3. Bệnh viện Trung ương HuếDOI: 10.47122/vjde.2020.41.9 ABSTRACT hospitalization events in patients with The Relationship Between BNP And Hs- coronary syndrome intervened with coronarycTnI Concentrations With Readmission Risk heart syndrome. After Percutaneous Coronary Intervention Key words: High-sensivity cardiac Stratification of early risk for early Troponin I (hs-cTnI), Percutaneous coronarypercutaneous coronary intervention strategies. interventionSome recent studies showed that B typesodiumuretic peptide (BNP) is a biomarker TÓM TẮTwith high concentrations in the serum of Phân tầng nguy cơ sớm để có chiến lượcpatients who got acute coronary syndrome can thiệp động mạch vành sớm. Một sốand the high-sensivity cardiac Troponin I (hs- nghiên cứu gần đây cho biết peptide lợi niệucTnI) also plays a very important role in the típ B (B type natriuretic peptide: BNP) là mộtdiagnosis and prognosis of coronary artery dấu ấn sinh học có nồng độ cao trong huyếtdisease with high sensitivity, as well as, the thanh của bệnh nhân hội chứng vành cấp vàcombination of both serum BNP and hs-cTnI nồng độ Troponin I tim mạch độ nhạy caoconcentrations with the PCI Risk Assessmet (High-sensivity cardiac Troponin I: hs-cTnI)scale in short-term prognosis cardiovascular cũng có vai trò rất quan trọng trong chẩn đoánevent re-hospitalized within 30 days of và tiên lượng bệnh ĐMV với độ nhạy cao,follow-up. Objective: To evaluate the cũng như việc khảo sát kết hợp cả hai nồngrelationship between BNP and hs-cTnI độ nồng độ BNP và hs-cTnI huyết thanh vớiconcentrations with readmission risk after thang điểm PCI Risk Assessmet trong dự báopercutaneous coronary intervention. Method: tiên lượng ngắn hạn biến cố tim mạch táiA descriptive, cross-sectional and longitudinal nhập viện trong 30 ngày theo dõi. Mục tiêu:study on 78 patients with acute coronary Đánh giá mối liên quan của nồng độ BNPsyndrome (ACS) were performed PCI at Phu huyết thanh và hs-cTnIvới biến cố tái nhậpYen General Hospital from April 2017 to viện sau can thiệp động mạch vành. ĐốiAugust 2018. Results: Using the PCI Risk tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiêntool to predict the re-hospitalization event cứu mô tả cắt ngang, theo dõi dọc trong 30within 30 days of follow-up had good value ngày trên 78bệnh nhân có hội chứng vành cấp(AUC = 0.795, 95% CI = 0.68 - 0.87, p nhập viện được chụp và can thiệp động mạchTạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020ROC thì thang điểm PCI Risk dự báo tiên theo dõi. Mục tiêu: Đánh giá mối liên quanlượng tốt hơn so với nồng độ hs-cTnI với của nồng độ BNP huyết thanh và hs-cTnIvớiAUC= 0,795, 95% KTC= 0,68 - 0,87, biến cố tái nhập viện sau can thiệp động(pTạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020thiết kế sẵn lần lượt theo quy trình: - Kết quả chụp ĐMV với tổn thương cần - Hành chính: Tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, chỉ định can thiệp ĐMV .địa chỉ, ngày giờ vào viện, lý do vào viện. - Ghi nhận các biến cố chính sau can thiệp - Tiền sử: Hút thuốc lá, tăng huyết áp, rối 30 ngàyloạn lipid, đái tháo đường, nhồi máu cơ tim 2.4. Xử lý số liệucũ, bệnh mạch vành đã đặt stent. - Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê - Ghi nhận các kết quả của các xét nghiệm y học, sử dụng phần mềm Microsoft Excel vàliên quan như: công thức máu, mỡ máu, chức SPSS 20.0.năng thận, điện tâm đồ, siêu âm tim. - Thống kê phân tích : so sánh các tỷ lệ và - Định lượng nồng độ BNP, hs-cTnI vào kiểm định mối liên quan giữa các biến số địnhthời điểm lúc nhập viện hoặc trước can thiệp tính bằng phép kiểm định chi bình phương.và sau can thiệp động mạch vành trong thời Kết quả khác biệt được xem là có ý nghĩagian 24 h. thống kê với p < 0,05. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan của nồng độ bnp huyết thanh và hscTnI với biến cố tái nhập viện sau can thiệp động mạch vànhTạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN CỦA NỒNG ĐỘ BNP HUYẾT THANH VÀ hs- cTnI VỚI BIẾN CỐ TÁI NHẬP VIỆN SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH Đoàn Văn Chung1, Hoàng Anh Tiến2, Hồ Anh Bình3 1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên 2. Trường Đại học Y Dược Huế 3. Bệnh viện Trung ương HuếDOI: 10.47122/vjde.2020.41.9 ABSTRACT hospitalization events in patients with The Relationship Between BNP And Hs- coronary syndrome intervened with coronarycTnI Concentrations With Readmission Risk heart syndrome. After Percutaneous Coronary Intervention Key words: High-sensivity cardiac Stratification of early risk for early Troponin I (hs-cTnI), Percutaneous coronarypercutaneous coronary intervention strategies. interventionSome recent studies showed that B typesodiumuretic peptide (BNP) is a biomarker TÓM TẮTwith high concentrations in the serum of Phân tầng nguy cơ sớm để có chiến lượcpatients who got acute coronary syndrome can thiệp động mạch vành sớm. Một sốand the high-sensivity cardiac Troponin I (hs- nghiên cứu gần đây cho biết peptide lợi niệucTnI) also plays a very important role in the típ B (B type natriuretic peptide: BNP) là mộtdiagnosis and prognosis of coronary artery dấu ấn sinh học có nồng độ cao trong huyếtdisease with high sensitivity, as well as, the thanh của bệnh nhân hội chứng vành cấp vàcombination of both serum BNP and hs-cTnI nồng độ Troponin I tim mạch độ nhạy caoconcentrations with the PCI Risk Assessmet (High-sensivity cardiac Troponin I: hs-cTnI)scale in short-term prognosis cardiovascular cũng có vai trò rất quan trọng trong chẩn đoánevent re-hospitalized within 30 days of và tiên lượng bệnh ĐMV với độ nhạy cao,follow-up. Objective: To evaluate the cũng như việc khảo sát kết hợp cả hai nồngrelationship between BNP and hs-cTnI độ nồng độ BNP và hs-cTnI huyết thanh vớiconcentrations with readmission risk after thang điểm PCI Risk Assessmet trong dự báopercutaneous coronary intervention. Method: tiên lượng ngắn hạn biến cố tim mạch táiA descriptive, cross-sectional and longitudinal nhập viện trong 30 ngày theo dõi. Mục tiêu:study on 78 patients with acute coronary Đánh giá mối liên quan của nồng độ BNPsyndrome (ACS) were performed PCI at Phu huyết thanh và hs-cTnIvới biến cố tái nhậpYen General Hospital from April 2017 to viện sau can thiệp động mạch vành. ĐốiAugust 2018. Results: Using the PCI Risk tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiêntool to predict the re-hospitalization event cứu mô tả cắt ngang, theo dõi dọc trong 30within 30 days of follow-up had good value ngày trên 78bệnh nhân có hội chứng vành cấp(AUC = 0.795, 95% CI = 0.68 - 0.87, p nhập viện được chụp và can thiệp động mạchTạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020ROC thì thang điểm PCI Risk dự báo tiên theo dõi. Mục tiêu: Đánh giá mối liên quanlượng tốt hơn so với nồng độ hs-cTnI với của nồng độ BNP huyết thanh và hs-cTnIvớiAUC= 0,795, 95% KTC= 0,68 - 0,87, biến cố tái nhập viện sau can thiệp động(pTạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020thiết kế sẵn lần lượt theo quy trình: - Kết quả chụp ĐMV với tổn thương cần - Hành chính: Tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, chỉ định can thiệp ĐMV .địa chỉ, ngày giờ vào viện, lý do vào viện. - Ghi nhận các biến cố chính sau can thiệp - Tiền sử: Hút thuốc lá, tăng huyết áp, rối 30 ngàyloạn lipid, đái tháo đường, nhồi máu cơ tim 2.4. Xử lý số liệucũ, bệnh mạch vành đã đặt stent. - Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê - Ghi nhận các kết quả của các xét nghiệm y học, sử dụng phần mềm Microsoft Excel vàliên quan như: công thức máu, mỡ máu, chức SPSS 20.0.năng thận, điện tâm đồ, siêu âm tim. - Thống kê phân tích : so sánh các tỷ lệ và - Định lượng nồng độ BNP, hs-cTnI vào kiểm định mối liên quan giữa các biến số địnhthời điểm lúc nhập viện hoặc trước can thiệp tính bằng phép kiểm định chi bình phương.và sau can thiệp động mạch vành trong thời Kết quả khác biệt được xem là có ý nghĩagian 24 h. thống kê với p < 0,05. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Đái tháo đường Troponin I tim mạch độ nhạy cao Can thiệp động mạch vành Biến cố tim mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 191 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 179 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
5 trang 162 0 0