Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ độ resistin, visfatin huyết thanh với một số nguy cơ tim mạch - chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 248.59 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ resistin, visfatin huyết thanh với một số yếu tố nguy cơ tim mạch - chuyển hóa ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, quan sát mô tả cắt ngang trên 257 BN ĐTĐ týp 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ độ resistin, visfatin huyết thanh với một số nguy cơ tim mạch - chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 7 - 2021 NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ ĐỘ RESISTIN, VISFATIN HUYẾT THANH VỚI MỘT SỐ NGUY CƠ TIM MẠCH - CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Đoàn Việt Cường1, Hoàng Trung Vinh1, Ngô Thu Hằng2, Nguyễn Lĩnh Toàn2 TÓM TẮT Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ resistin, visfatin huyết thanh với một số yếu tố nguy cơ tim mạch - chuyển hóa ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, quan sát mô tả cắt ngang trên 257 BN ĐTĐ týp 2. Định lượng resistin, visfatin bằng phương pháp ELISA. Các chỉ số lipid máu, sinh vữa xơ động mạch lipid ratio, athrogenic coefficient (AC), athrogenic index of plasma (AIP) Castelli index 1, Castelli index II, HDL-c, LDL-c được dùng để đánh giá kháng insulin và các yếu tố kháng nguy cơ tim mạch chuyển hóa. Kết quả: Nồng độ resistin, visfatin tăng ở BN ĐTĐ có mối liên quan với cường tiết insulin, kháng insulin, được đánh giá bằng chỉ số kháng insulin tại các điểm cắt giới hạn (insulin ≥ 12 µU/ml, HOMA-IR > 2,6, McAuley < 5,8, TyG > 4,65) p < 0,01. Nồng độ resistin tăng ở BN có mối liên quan với một số chỉ số đánh giá sinh vữa xơ tại điểm cắt (AIP ≥ 0,1, CRI-I < 3,5 (nam), < 3,0 (nữ), CRI-II ≥ 3,3, AC ≥ 3,0) p < 0,01; tuy nhiên nồng độ visfatin chưa thấy liên quan với các chỉ số trên. Nồng độ resistin có mối tương quan thuận mức độ yếu với nồng độ glucose máu lúc đói r = 0,14, p < 0,05, HbA1c, r = 0,16, p < 0,01, BMI r = 0,23, p < 0,001, HOMA-IR r = 0,15, p < 0,01, Quicki, r = -0,20 p < 0,01. Nồng độ visfatin huyết thanh có mối tương quan thuận mức độ yếu với cân nặng r = 0,15, p < 0,05, cao r = 0,17, p < 0,05. Kết luận: Nồng độ resistin ở BN ĐTĐ týp 2 liên quan có ý nghĩa với các chỉ số đánh giá nguy cơ tim mạch chuyển hóa. Nồng độ visfatin liên quan có ý nghĩa với kháng insulin nhưng chưa thấy liên quan với các chỉ số sinh vữa xơ động mạch. * Từ khoá: Đái tháo đường týp 2; Yếu tố nguy cơ tim mạch - chuyển hoá; Resistin; Visfatin. The Relationship between Resistin, Visfatin Levels and Cardiometabolic Risk Factors in Patients with Type 2 Diabetes Mellitus Summary Objectives: To study the relationship between serum resistin, visfatin level and cardiometabolic risk factors in patients with type 2 diabetic mellitus (T2DM). Subjects and methods: A prospective, descriptive and cross-sectional study on 257 T2DM patients. Serum resistin, visfatin was measured by enzyme - linked Immuno Sorbent Assay (ELISA). Lipid ratio, atherogenic coefficient (AC) and atherogenic index of plasma (AIP) Castelli index 1, Castelli index II, HDL-c, LDL-c were used to assess cardio metabolic risk factors. Results: The serum resistin, visfatin levels were increased 1 Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y 2 Học viện Quân y Người phản hồi: Đoàn Việt Cường (drcuong1983@gmail.com) Ngày nhận bài: 20/7/2021 Ngày được chấp nhận đăng: 27/7/2021 72 T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 7 - 2021 in patients who had increased serum insulin level ≥ 12 µU/mL and HOMA-IR > 2.6, McAuley < 5.8, TyG > 4.65, p < 0.01. Increased resistin level was associated with atherogenic indices at cut off points in T2DM (AIP ≥ 0.1, CRI-I < 3.5 (males), < 3.0 (females), CRI-II ≥ 3.3, AC ≥ 3.0) p < 0.01, but Increased visfatin level was not associated with those indices (p > 0.05). There were weakly positive correlations between resistin level and fasting glucose r = 0.14, p < 0.05, HbA1c, r = 0.16, p < 0.01, BMI r = 0.23, p < 0.001, HOMA-IR r = 0.15, p < 0.01, weak negative correlations between resistin with Quicki r =-0.20 (p < 0.01). There were weak positive correlations between visfatin level and weight r=0.150, p < 0.05, high r=0.17, p < 0.05. Conclusion: There was a significant relationship between resistin level and cardiometabolic risk factors, but visfatin was unclear in this study. * Keywords: Type 2 diabetes mellitus; Cardiometabolic risk factors; Resistin; Visfatin. ĐẶT VẤN ĐỀ visfatin với các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa ở BN ĐTĐ týp 2 đã được Đái tháo đường týp 2 là yếu tố nguy cơ công bố trên thế giới [6, 7]. Ở Việt Nam, chính của các bệnh tim mạch. Tăng tỷ lệ đã có một số nghiên cứu về adipokine ở bệnh ĐTĐ týp 2 dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh BN ĐTĐ týp 2 nhưng chưa thấy nghiên tim mạch cũng như tỷ lệ tàn phế và tử cứu nào về mối liên quan giữa resistin và vong trên thế giới [1]. Yếu tố nguy cơ tim visfa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ độ resistin, visfatin huyết thanh với một số nguy cơ tim mạch - chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 7 - 2021 NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ ĐỘ RESISTIN, VISFATIN HUYẾT THANH VỚI MỘT SỐ NGUY CƠ TIM MẠCH - CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Đoàn Việt Cường1, Hoàng Trung Vinh1, Ngô Thu Hằng2, Nguyễn Lĩnh Toàn2 TÓM TẮT Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ resistin, visfatin huyết thanh với một số yếu tố nguy cơ tim mạch - chuyển hóa ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, quan sát mô tả cắt ngang trên 257 BN ĐTĐ týp 2. Định lượng resistin, visfatin bằng phương pháp ELISA. Các chỉ số lipid máu, sinh vữa xơ động mạch lipid ratio, athrogenic coefficient (AC), athrogenic index of plasma (AIP) Castelli index 1, Castelli index II, HDL-c, LDL-c được dùng để đánh giá kháng insulin và các yếu tố kháng nguy cơ tim mạch chuyển hóa. Kết quả: Nồng độ resistin, visfatin tăng ở BN ĐTĐ có mối liên quan với cường tiết insulin, kháng insulin, được đánh giá bằng chỉ số kháng insulin tại các điểm cắt giới hạn (insulin ≥ 12 µU/ml, HOMA-IR > 2,6, McAuley < 5,8, TyG > 4,65) p < 0,01. Nồng độ resistin tăng ở BN có mối liên quan với một số chỉ số đánh giá sinh vữa xơ tại điểm cắt (AIP ≥ 0,1, CRI-I < 3,5 (nam), < 3,0 (nữ), CRI-II ≥ 3,3, AC ≥ 3,0) p < 0,01; tuy nhiên nồng độ visfatin chưa thấy liên quan với các chỉ số trên. Nồng độ resistin có mối tương quan thuận mức độ yếu với nồng độ glucose máu lúc đói r = 0,14, p < 0,05, HbA1c, r = 0,16, p < 0,01, BMI r = 0,23, p < 0,001, HOMA-IR r = 0,15, p < 0,01, Quicki, r = -0,20 p < 0,01. Nồng độ visfatin huyết thanh có mối tương quan thuận mức độ yếu với cân nặng r = 0,15, p < 0,05, cao r = 0,17, p < 0,05. Kết luận: Nồng độ resistin ở BN ĐTĐ týp 2 liên quan có ý nghĩa với các chỉ số đánh giá nguy cơ tim mạch chuyển hóa. Nồng độ visfatin liên quan có ý nghĩa với kháng insulin nhưng chưa thấy liên quan với các chỉ số sinh vữa xơ động mạch. * Từ khoá: Đái tháo đường týp 2; Yếu tố nguy cơ tim mạch - chuyển hoá; Resistin; Visfatin. The Relationship between Resistin, Visfatin Levels and Cardiometabolic Risk Factors in Patients with Type 2 Diabetes Mellitus Summary Objectives: To study the relationship between serum resistin, visfatin level and cardiometabolic risk factors in patients with type 2 diabetic mellitus (T2DM). Subjects and methods: A prospective, descriptive and cross-sectional study on 257 T2DM patients. Serum resistin, visfatin was measured by enzyme - linked Immuno Sorbent Assay (ELISA). Lipid ratio, atherogenic coefficient (AC) and atherogenic index of plasma (AIP) Castelli index 1, Castelli index II, HDL-c, LDL-c were used to assess cardio metabolic risk factors. Results: The serum resistin, visfatin levels were increased 1 Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y 2 Học viện Quân y Người phản hồi: Đoàn Việt Cường (drcuong1983@gmail.com) Ngày nhận bài: 20/7/2021 Ngày được chấp nhận đăng: 27/7/2021 72 T¹p chÝ y d−îc häc qu©n sù sè 7 - 2021 in patients who had increased serum insulin level ≥ 12 µU/mL and HOMA-IR > 2.6, McAuley < 5.8, TyG > 4.65, p < 0.01. Increased resistin level was associated with atherogenic indices at cut off points in T2DM (AIP ≥ 0.1, CRI-I < 3.5 (males), < 3.0 (females), CRI-II ≥ 3.3, AC ≥ 3.0) p < 0.01, but Increased visfatin level was not associated with those indices (p > 0.05). There were weakly positive correlations between resistin level and fasting glucose r = 0.14, p < 0.05, HbA1c, r = 0.16, p < 0.01, BMI r = 0.23, p < 0.001, HOMA-IR r = 0.15, p < 0.01, weak negative correlations between resistin with Quicki r =-0.20 (p < 0.01). There were weak positive correlations between visfatin level and weight r=0.150, p < 0.05, high r=0.17, p < 0.05. Conclusion: There was a significant relationship between resistin level and cardiometabolic risk factors, but visfatin was unclear in this study. * Keywords: Type 2 diabetes mellitus; Cardiometabolic risk factors; Resistin; Visfatin. ĐẶT VẤN ĐỀ visfatin với các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa ở BN ĐTĐ týp 2 đã được Đái tháo đường týp 2 là yếu tố nguy cơ công bố trên thế giới [6, 7]. Ở Việt Nam, chính của các bệnh tim mạch. Tăng tỷ lệ đã có một số nghiên cứu về adipokine ở bệnh ĐTĐ týp 2 dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh BN ĐTĐ týp 2 nhưng chưa thấy nghiên tim mạch cũng như tỷ lệ tàn phế và tử cứu nào về mối liên quan giữa resistin và vong trên thế giới [1]. Yếu tố nguy cơ tim visfa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học quân sự Đái tháo đường týp 2 Yếu tố nguy cơ tim mạch - chuyển hóa Chỉ số sinh vữa xơ động mạch Phương pháp ELISA Chỉ số lipid máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 163 0 0
-
8 trang 85 0 0
-
7 trang 36 0 0
-
Nghiên cứu nồng độ IGF-1 huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
6 trang 27 0 0 -
6 trang 26 0 0
-
27 trang 26 0 0
-
Khảo sát rối loạn chức năng tâm trương thất trái trên bệnh nhân bệnh cơ tim do đái tháo đường týp 2
7 trang 24 0 0 -
Đặc điểm trị số huyết áp và chỉ số Lipid máu ở bệnh nhân tăng huyết áp tâm thu đơn độc
8 trang 23 0 0 -
Đặc điểm rối loạn lipid ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 cao tuổi
6 trang 23 0 0 -
129 trang 21 0 0