Danh mục

Nghiên cứu một số thông số huyết áp lưu động 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 424.34 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát sự biến đổi các thông số huyết áp (HA) ngày và đêm giúp kiểm soát HA ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: 63 bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số thông số huyết áp lưu động 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết ápTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016NGHIÊN CỨU MỘT SỐ THÔNG SỐ HUYẾT ÁP LƢU ĐỘNG24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2CÓ TĂNG HUYẾT ÁPNguyễn Tá Đông*; Trần Văn Trọng*TÓM TẮTMục tiêu: khảo sát sự biến đổi các thông số huyết áp (HA) ngày và đêm gi p ki m soát HA ởbệnh nhân (BN) đái tháo đư ng (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: 63 BN ĐTĐ týp 2,được chia làm hai: nhóm có tăng HA (HA tâm thu [HATT] ≥ 140 và/hoặc HA tâm trương[HATTr] ≥ 90 mmHg). Nhóm không THA (HATT < 140 và/hoặc HATTr < 90 mmHg). Phươngpháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, có so sánh bệnh chứng. Kết quả: 57,1% có tr ng HA banđêm; không tr ng HA ban đêm 42,9%. Tỷ lệ quá tải HATT, HATTr ban ngày và ban đêm, vọtHA sáng sớm của nhóm ĐTĐ có THA cao hơn so với nhóm ĐTĐ không THA. Tỷ lệ THA “áochoàng trắng” 46%; THA n giấu 9,5%; THA b n bỉ 14,3%; HA bình thư ng 52,4%. Kết luận:các chỉ số trên Holter HA ở nhóm BN ĐTĐ có THA đ u bất lợi hơn nhóm ĐTĐ không THA.* Từ khóa: Tăng huyết áp; Đái tháo đư ng týp 2; Huyết áp lưu động 24 gi .Research Parameters on 24 Hours Ambulatory Blood PressureMonitoring in Type 2 Diabetes Patients with HypertensionSummaryObjectives: To survey changes of blood pressure parameters in day and night, help to wellcontrol hypertension in patients with type 2 diabetes. Subjects and methods: 63 type 2 diabetespatients were divided into two groups: Group with hypertension (systolic blood pressure (SBP) ≥140 mmHg and/or diastolic blood pressure (D P) ≥ 90 mmHg) and group without hypertension(SBP < 140 and/or DBP < 90 mmHg). Methods: Cross-sectional descriptive study. Results:Percentage of deeper blood pressure was 57.1%, non-deeper blood pressure was 42.9% atnight. Rate overload of SBP, DBP during the day and night; rate of morning blood pressurerising in diabetic group with hypertension was higher than diabetic group without hypertension.The rate of white coat hypertension of subjects was 46%, hidden hypertension was 9.5%,persistent hypertension was 14.3%, normal blood pressure was 52.4%. Conclusions: Theparameters on 24 hours blood pressure monitoring in diabetic patients with hypertension weremore disadvantaged than in group without hypertension.* Key words: Hypertension; Type 2 diabetes; 24 hours ambulatory blood pressure monitoring.* Bệnh viện TW HuếNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Tá Đông (bsdonghue@gmail.com)Ngày nhận bài: 14/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 16/05/2016Ngày bài báo được đăng: 03/06/201693TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016ĐẶT VẤN ĐỀTrong th i gian hiện nay, bệnh nội tiếtvà chuy n hóa, trong đó có bệnh ĐTĐđang gia tăng nhanh chóng và trở thànhvấn đ cấp thiết của toàn nhân loại. ĐTĐtýp 2 là một bệnh lý đa dạng, liên quanđến nhi u tổ chức và cơ quan trong cơth , đặc biệt là hệ thống tim mạch. So vớingư i không bị ĐTĐ, THA gặp ở ngư iĐTĐ nhi u gấp 2 lần. Các yếu tố nguy cơtim mạch, trong đó THA làm BN ĐTĐ cónguy cơ tử vong cao hơn và bị ảnhhưởng của rối loạn thần kinh thực vật,thư ng gặp khi bị ĐTĐ nên di n biếnphức tạp hơn [8]. Đo HA lưu động 24 girất quan trọng, cho phép ghi lại di n biếnHA trong 24 gi , nhằm cung cấp cácthông số liên quan đến bệnh lý này. Xuấtphát từ đi u này, mục đích của nghiêncứu này nhằm: Khảo sát sự biến đổi cácthông số HA ngày và đêm giúp phân loạicác thể THA ở N ĐTĐ týp 2.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.63 BN được ch n đoán ĐTĐ týp 2,nhập viện tại Khoa Nội Tim mạch và KhoaNội tiết - Thần kinh - Hô hấp, Bệnh việnTrung ương Huế từ tháng 8 - 2014 đến8 - 2015, chia làm hai nhóm:- Nhóm bệnh: 38 BN ĐTĐ týp 2 cóTHA (HA ≥ 140/90 mmHg), xác định bằngđo HA thông thư ng hay ti n sử xác địnhcó THA (đang dùng thuốc hạ HA).- Nhóm đối chứng: 25 BN ĐTĐ týp 2không THA (HA < 140/90 mmHg), xácđịnh bằng đo HA thông thư ng.94* Tiêu chuẩn ĐTĐ: dựa vào Hội Đáitháo đư ng Hoa Kỳ (ADA) (2014).* Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ týp 2:dựa vào một số tiêu chu n của Tổ chức Ytế Thế giới (1998) có vận dụng phù hợpvới đi u kiện Việt Nam.* Tiêu chuẩn chẩn đoán THA ở BNĐTĐ:- Theo Hiệp hội Đái tháo đư ng Hoakỳ (ADA) (2014) và khuyến cáo của HộiTim mạch Việt Nam, khi HATT ≥ 140và/hoặc HATTr ≥ 90 mmHg.- HA lưu động 24 gi : HATT ≥ 125và/hoặc HATTr ≥ 80 mmHg.* Tiêu chuẩn loại trừ:- BN không thmang Holter.ngưng thuốc HA khi- BN đang mắc các bệnh lý nội khoakhác nặng.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu mô tả cắt ngang, so sánhbệnh chứng.- Tuổi (tính bằng năm), giới, th i gianphát hiện bệnh ĐTĐ, quá trình đi u trị ĐTĐ.- Đánh giá trên Holter HA:+ THA: HA đo tại ph ng khám ≥140/90 mmHg và HA ban ngày đo bằngABPM > 135/85 mmHg.+ THA áo choàng trắng: HATT hoặcHATTr đo tại phòng khám > 140/90 mmHgvà HA trung bình ban ngày đo ABPM< 135/85 mmHg.+ Tình trạng có “tr ng” (Dipper) khi HAban đêm giảm ≥ 10% so với HA ban ngày. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: